Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 47: Chất béo (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 47: Chất béo (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Khi để lâu trong không khí, chất béo sẽ

  •  A. từ thể lỏng chuyển sang thể rắn
  •  B. thăng hoa
  •  C. bay hơi
  •  D. có mùi ôi

Câu 2: Chất có công thức nào dưới đây không phải là chất béo?

  • A. (C15H31COO)3C3H5
  • B. (CH3COO)3C3H5
  • C. (C17H35COO)3C3H5
  • D. (C17H33COO)3C3H5

Câu 3: Chất béo lỏng (dầu ăn) được khuyến khíc sử dụng trong thực phẩm vì có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Làm tăng khả năng chống lão hóa cơ thể và giảm lượng cholesterol trong máu
  • B. Làm giảm huyết áp của người sử dụng
  • C. Làm giảm lượng đường trong máu
  • D. Làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của chất béo là

  • A. tác dụng với hidro
  • B. tác dụng với nước (thủy phân)
  • C. tác dụng với oxi
  • D. tác dụng với rượu

Câu 5: Để làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo cần

  • A. Giặt quần áo bằng nước lạnh.
  • B. Giặt kỹ quần áo bằng xà phòng.
  • C. Dùng axit mạnh để tẩy.
  • D. Giặt quần áo bằng nước muối.

Câu 6: Thủy phân 1,0 tấn chất béo tristearin có công thức $(C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}$ chứa 11,% tạp chất trơ trong dung dịch NaOH vừa đủ, với hiệu suất 80% thì khối lượng muối thu được là

  • A. 0,918 tấn
  • B. 0,572 tấn
  • C. 1,202 tấn
  • D. 4,327 tấn

Câu 7: Mục đích của thủy phân chất béo trong dung dịch kiềm là

  • A. điều chế axit béo
  • B. đấy lấy sản phẩm dùng sản xuất xà phòng
  • C. để làm thức ăn
  • D. để xử lí môi trường

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong benzen, dầu hỏa.
  • B.Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra gilxerol và các muối của axit béo.
  • C.este là một chất béo.
  • D.Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng thủy phânnhưng không phải là phản ứng xà phòng hóa.

Câu 9: Xà phòng được điều chế bằng cách nào?

  • A. Phân hủy chất béo.
  • B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
  • C. Hòa tan chất béo trong dung môi hữu cơ.
  • D. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.

Câu 10: Chất béo là

  • A. một este
  • B. este của glixerol
  • C. este của glixerol và axit béo
  • D. hỗn hợp nhiều este của glixerol và axit béo

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là

  • A. 19,44 kg.
  • B. 17,72 kg.
  • C. 11,92 kg.
  • D. 12,77 kg.

Câu 12: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là

  • A. 1,2 kg.
  • B. 4,8 kg.
  • C. 3,6 kg.
  • D. 2,76 kg.

Câu 13: Thủy phân chất béo trong môi trường axit ta thu được

  • A. hỗn hợp nhiều axit béo.
  • B. glixerol và hỗn hợp muối của axit béo với natri.
  • C. glixerol và các axit béo.
  • D. este và nước.

Câu 14: Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là

  • A. 372 đvC.
  • B. 422 đvC.
  • C. 890 đvC.
  • D. 980 đvC.

Câu 15: Chất nào sau đây không phải là chất béo?

  • A. (C15H31COO)3C3H5.
  • B. (C17H35COO)3C3H5.
  • C. (C17H33COO)3C3H5.
  • D. (CH3COO)3C3H5.

Câu 16: Phản ứng quan trọng nhất của chất béo là

  • A. phản ứng cộng.
  • B. phản ứng thủy phân.
  • C.phản ứng cháy.
  • D. phản ứng oxi hóa.

Câu 17: Axit nào sau đây là axit béo?

  • A. HCOOH.
  • B. CH3COOH.
  • C. C15H31COOH.
  • D. HCl

Câu 18: Công thức chung của chất béo là

  • A. RCOOH.
  • B. (RCOO)3C3H5.
  • C. RCOOC3H5.
  • D. R(COOC3H5)3.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác