Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon Nhiên liệu (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon Nhiên liệu (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Có thể phân biệt được 2 khí $C_{2}H_{4}$ và $SO_{2}$ mà chỉ dùng dung dịch

  • A.$Ca(OH)_{2}$
  • B.NaOH   
  • C.NaCl 
  • D.$Na_{2}CO_{3}$

Câu 2: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí $CO_{2} và 5,4g $H_{2}O$. Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

  • A.C và N
  • B.C và O
  • C.O và H
  • D.C và H

Câu 3: Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây.

  • A.$CH_{4}$.
  • B.$C_{2}H_{2}$.
  • C.$C_{2}H_{4}$.
  • D.$C_{6}H_{6}$.

Câu 4: Cho 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 4,8 gam. Số mol khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là​

  • A. 0,01 mol.
  • B. 0,03 mol.
  • C. 0,02 mol.
  • D. 0,15 mol.

Câu 5: Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen là (biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%)

  • A. 9,75 gam.
  • B. 6,24 gam.
  • C. 7,80 gam.
  • D. 10,53 gam

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X + H2O → Y + Z

Y + O2 → T + H2O

T + Z → CaCO3 + H2O

X, Y, Z, T lần lượt là​

  • A. CaC2, C2H2, Ca(OH)2, CO2.
  • B. CaC2, C2H2, CO2, Ca(OH)2
  • C. CaC2, CO2, C2H2, Ca(OH)2.
  • D. CO2, C2H2, CaC2, Ca(OH)2.

Câu 7: Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là

  • A. 0,28 lít.
  • B. 3,36 lít.
  • C. 0,56 lít.
  • D. 5,04 lít.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành lần lượt là

  • A. 11,2 lít và 22,4 lít.
  • B. 22,4 lít và 11,2 lít.
  • C. 11,2 lít và 22,4 lít.
  • D. 22,4 lít và 22,4 lít.

Câu 9: Đốt cháy chất nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol nước?​

  • A. Benzen.
  • B. Etilen.
  • C. Metan.
  • D. Axetilen.

Câu 10: Benzen có cấu tạo mạch

  • A. vòng 6 cạnh đều.
  • B. thẳng.
  • C. vòng 6 cạnh không đều.
  • D. nhánh.

Câu 11: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với​

  • A. H2O, HCl.
  • B. Cl2, O2.
  • C. O2, CO2.
  • D. HCl, Cl2.

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?

  • A. CH4; C2H4.
  • B. C2H4; C2H2.
  • C. CH4; C6H6.
  • D. CH4; C2H6.

Câu 13: Công thức cấu tạo của axetilen là

  • A. CH≡CH.
  • B. CH2=CH2.
  • C. CH=CH.
  • D. CH−CH.

Câu 14: Đốt cháy metan thu được

  • A. nCO2 > nH2O.
  • B. nCO< nH2O.
  • C. nCO2 < nH2.
  • D. nCO2 = nH2O.

Câu 15: Dẫn toàn bộ sản phẩm sau khi đốt cháy metan vào bình đựng nước vôi trong dư có hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có kết tủa vàng.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Có kết tủa trắng.

Câu 16: Chất nào dưới đây dùng để phân biệt metan và etilen?​

  • A. Nước.
  • B. Dung dịch brom.
  • C. Axit clohidric.
  • D. Oxi.

Câu 17: Phản ứng giữa etilen và dung dịch brom gọi là phản ứng

  • A. thế.
  • B. cộng.
  • C. hóa hợp.
  • D. trao đổi.

Câu 18: Trong công thức phân tử của metan có

  • A. 1 liên kết đơn.
  • B. 4 liên kết đơn.
  • C. 3 liên kết đơn.
  • D. 2 liên kết đơn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác