Trắc nghiệm hóa học 9 bài 4: Một số axit quan trọng (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 4: Một số axit quan trọng (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
- A. 3%.
B. 2%.
- C. 4%.
- D. 5%.
Câu 2: Chất dùng để phân biệt các dung dịch không màu: HCl, $H_{2}SO_{4}$ loãng, $BaCl_{2}$ là:
- A. dd NaOH
- B. dd KOH
C. Qùy tím
- D. dd NaCl
Câu 3: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
- A. NaCl, HCl
B. HCl, $H_{2}SO_{4}$
- C. NaOH, KOH
- D. NaCl, NaOH
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO và FeCO3 bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra hỗn hợp khí B có tỉ khối B có tỉ khối hơi so với He bằng 7,5 và tạo thành 31,75 gam muối clorua. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,96%.
- B. 53,71%.
- C. 87,04%.
- D. 33,33%.
Câu 5: Nung nóng 26,2 gam hỗn hợp kim loại gồm: Mg, Al, Zn trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 40,6 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoàn tan hết lượng oxit trên cần V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị V là
A. 1,8 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 3,36 lít.
- D. 0,896 lít.
Câu 6: Thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch không màu: H2SO4, HCl, NaOH là
- A. quỳ tím, NaOH.
- B. BaCl2, NaCl.
C. quỳ tím, BaCl2.
- D. Ba(OH)2, NaCl.
Câu 7: Khi pha loãng axit sunfuric từ axit đặc người ta phải:
A. đổ từ từ axit đặc vào nước
- B. đổ từ từ nước vào axit đặc
- C. đổ nhanh axit đặc vào nước
- D. đổ nhanh nước vào axit đặc
Câu 8: Để nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây
- A. FeCl2.
B. Ba(OH)2.
- C. H2O
- D. NaOH.
Câu 9: Để nhận biết dung dịch $H_{2{SO_{4}$, người ta thường dùng
- A. dung dịch NaOH
- B. dung dịch KCl
C. dung dịch $BaCl_{2}$
- D. dung dịch $CuSO_{4}$
Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng xảy ra là
- A. đá vôi không tan, có bọt khí thoát ra.
B. đá vôi tan, có bọt khí thoát ra.
- C. đá vôi không tan, không có bọt khí thoát ra.
- D. đá vôi tan, không có bọt khí thoát ra.
Câu 11: Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch $H_{2}SO_{4}$ vào dung dịch $BaCl_{2}$ là:
- A. Xuất hiện kết tủa hồng.
B. Xuất hiện kết tủa trắng.
- C. Xuất hiện kết tủa xanh lam.
- D. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Câu 12: Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là
- A. màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
- B. sủi bọt khí, đường không tan.
- C. màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
D. màu trắng của đường chuyển sang màu vàng nâu rồi cuối cùng chuyển thành khối đen xốp bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc.
Câu 13: Hoà tan hết 25,2 gam kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lít H2 (đktc). Kim loại R là
A. Fe
- B. Zn
- C. Mg
- D. Al
Câu 14: Sản phẩm thu được khi cho Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. CuSO4, SO2, H2O.
- B. CuSO4, H2O.
- C. CuSO4, H2.
- D. CuSO4.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit H2SO4, thì thu được 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại A là
A. Zn
- B. Fe
- C. Mg
- D. Al
Câu 16: Dung dịch axit clohidric HCl và axit sunfuric H2SO4 làm đổi màu quỳ tím thành màu
- A. trắng.
- B. xanh.
C. đỏ.
- D. vàng.
Câu 17: Hóa chất có thể dùng để nhận bết 2 axit HCl và $H_{2}SO_{4}$ ?
- A. NaOH
B. $Ba(OH)_{2}$
- C. Fe
- D. CaO
Câu 18: Để pha loãng axit sunfuric H2SO4 đặc ta cần thực hiện theo cách nào sau đây?
- A. Rót từ từ nước vào dung dịch axit.
- B. Đổ nhanh nước vào dung dịch axit khuấy đều.
C. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
- D. Cho cùng lúc cả axit với nước vào cốc.
Xem toàn bộ: Giải bài 4 hóa học 9: Một số axit quan trọng
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận