Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng (Tiết 1) (P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 9 bài 2: Một số oxit quan trọng. (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Chất nào dưới đây có phần trăm khối lượng của oxi lớn nhất ?

  • A. CuO                         
  • B. $SO_{2}$                           
  • C. $SO_{3}$                      
  • D. $Al_{2}O_{3}$

Câu 2: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là:

  • A. 0,8M                       
  • B. 0,6M                       
  • C. 0,4M                    
  • D. 0,2M

Câu 3: Dẫn hỗn hợp khí gồm $CO_{2}$ , CO , $SO_{2}$  lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:

  • A. CO                        
  • B. $CO_{2}$                        
  • C. $SO_{2}$                      
  • D. $CO_{2}$ và $SO_{2}$

Câu 4: Oxit  được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô ) trong phòng thí nghiệm là:

  • A. CuO                      
  • B. ZnO                       
  • C. PbO                      
  • D. CaO

Câu 5: Oxit  khi tác dụng với nước  tạo ra dung dịch axit sunfuric là:

  • A. $CO_{2}$                       
  • B. $SO_{3}$                       
  • C. $SO_{2}$                       
  • D. $K_{2}O$

Câu 6: Oxit  tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:

  •  A. $CO_{2}$                      
  • B. $P{2}O_{5}$                     
  • C. $Na_{2}O$                     
  • D. MgO

Câu 7: Cặp chất  tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:

  • A. $CaCO_{3}$ và HCl         
  • B. $Na_{2}SO_{3}$ và $H_{2}SO_{4}$       
  • C. $CuCl_{2}$ và KOH           
  • D. $K_{2}CO_{3}$ và $HNO_{3}$

Câu 8: Dãy các chất tác dụng được với lưu huỳnh đioxit là

  • A. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3.
  • B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2.
  • C. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2.
  • D. Na2O, CuO, SO3, CO2.

Câu 9: Hòa tan 12,6 gam natrisunfat Na2SO3 vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là

  • A. 4,48 lít.
  • B. 3,36 lít.
  • C. 2,24 lít.
  • D. 6,72 lít.

Câu 10: Lưu huỳnh đioxit SO2 là

  • A. oxit bazơ.
  • B. oxit axit.
  • C. bazơ.
  • D. axit.

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về lưu huỳnh đioxit?​

  • A. Chất khí không màu, không mùi, độc, nặng hơn không khí.
  • B. Chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
  • C. Chất khí không màu, mùi hắc, không độc, nặng hơn không khí.
  • D. Chất khí không màu, mùi hắc, độc, nhẹ hơn không khí.

Câu 12: Công thức hóa học của lưu huỳnh đioxit là

  • A. SO3.
  • B. H2S.
  • C. SO2.
  • D. H2SO4.

Câu 13: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là​

  • A. 11,2 gam và 4,48 lít.
  • B. 11,2 gam và 2,24 lít.
  • C. 5,6 gam và 2,24 lít.
  • D. 5,6 gam và 4,48 lít.

Câu 14: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?​​

  • A. HCl
  • B. CaO
  • C. CaCO3
  • D. NaCl

Câu 15: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?​​

  • A. CO2, HCl, NaOH, H2O.
  • B. Mg, H2O, NaCl, NaOH.
  • C. H2O, CO2, HCl, H2SO4.
  • D. CO2, HCl, NaCl, H2O

Câu 16: Vôi sống tan trong nước tạo thành dung dịch

  • A. thạch cao lỏng.
  • B. xi măng.
  • C. nước vôi trong.
  • D. nước đá vôi.

Câu 17: Canxi oxit tác dụng được với chất nào dưới đây?​

  • A. CaCl2.
  • B. Ca(OH)2.
  • C. HCl.
  • D. NaOH.

Câu 18: Canxi oxit có tên thông thường là

  • A. nước vôi trong.
  • B. đá vôi.
  • C. vôi tôi.
  • D. vôi sống.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác