Tắt QC

Trắc nghiệm Hoá học 11 học kì II (P1)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học 11 học kì II (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Công thức tổng quát của ankan là: 

  • A. C$_{n}$H$_{2n+ 2}$
  • B. C$_{n}$H$_{2n}$
  • C. C$_{n}$H$_{n+ 2}$
  • D. C$_{n}$H$_{2n-2}$

Câu 2: Các hidrocacbon no được dùng lam nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây?

  • A. Hidrocacbon no cháy tỏa nhiệt nhiều và có nhiều ở trong tự nhiên
  • B. Hidrocacbon no là chất nhẹ hơn nước
  • C. Hidrocacbon no có phản ứng thế
  • D. Hidrocacbon no có nhiều trong tự nhiên

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của Hidrocacbon no là

  • A. Phản ứng thế
  • B. Phản ứng oxi hóa
  • C. Phản ứng tách
  • D. Phản ứng phân hủy

Câu 4: Khi cho etan tác dụng với clo có ánh sáng khuếch tán thì thu được bao nhiêu sản phẩn triclo của etan?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Thành phần % khối lượng của nguyên tố C trong phân tử ankan thay đổi như thế nào theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng?

  • A. không đổi
  • B. không theo quy luật
  • C. tăng dần
  • D. giảm dần

Câu 6: Công thức cấu tạo CH$_{3}$CH(CH$_{3}$)CH$_{2}$CH$_{2}$CH$_{3}$ ứng với tên gọi nào sau đây?

  • A. 1,1-đimetylbutan
  • B. 2-metylpentan
  • C. neopentan
  • D. isobutan

Câu 7: Một bình kín chứa 6,4 gam O$_{2}$ và 1,36 gam hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Bật tia lửa điện trong bình đó tì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5$^{\circ}$C. Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$ lấy dư thì có 9,00 gam kết tủa tạo thành. Biết số mol ankan có phân tử khối nhỏ hơn nhiều gấp 1,5 lần số mol của ankal có phân tử khối lớn hơn. Phần trăm thể tích của ankan có phân tử khối nhỏ hơn trong bình là?

  • A. 20%
  • B. 8%
  • C. 12%
  • D. 60%

Câu 8: Trong các chất sau: 

(1)-C$_{4}$H$_{8}$,                  (2)-C$_{3}$H$_{8}$

(3)-CH$_{4}$                      (4)-C$_{5}$H$_{12}$

(5)-C$_{3}$H$_{6}$                   (6)-C$_{2}$H$_{4}$

(7)-C$_{6}$H$_{14}$

Các chất thuộc dãy đồng đẳng của ankan là: 

  • A. 3, 5, 7
  • B. 1, 3, 4, 7
  • C. 1, 3, 4, 6, 7
  • D. 2, 3, 4, 7

Câu 9: Ankadien liên hợp là hidrocacbon trong phân tử có: 

  • A. 2 liên kết đôi các nhau một liên kết đơn
  • B. 2 liên kết đôi kề nhau
  • C. 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên
  • D. 2 liên kết 3 cách nhau 1 liên kết đơn

Câu 10: Chọn phát biểu đúng về strien trong các phát biểu sau: 

  1. Ở bất kì điều kiện nào, striren chỉ cộng hợp được với một phân tử H$_{2}$
  2. Striren làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường
  3. Striren có thể trùng hợp thành polime
  4. Striren là đồng đẳng của benzen vì có cùng công thức chung
  5. Đốt cháy hoàn toàn striren thu được số mol CO$_{2}$ bằng số mol H$_{2}$O
  • A. 1,4,5
  • B. 2, 3
  • C. 1, 2
  • D. 1, 3

Câu 11: Số liên kết $\sigma$ có trong một phân tử buta-1,3-đien là: 

  • A. 8

  • B. 7
  • C. 6
  • D. 9

Câu 12: Hidro hóa hoàn toàn isopren ta được: 

  • A. pentan
  • B. isobutan
  • C. isopentan
  • D. neopentan

Câu 13: Từ isopentan, có xúc tác thích hợp và ở nhiệt độ cao có thể điều chế trực tiếp được chất nào sau đây bằng phản ứng tách?

  • A. Buta-1,3-đien
  • B. Isopren
  • C. Butan
  • D. Pentan

Câu 14: Ankadien sau đây có bao nhiêu đồng phân hình học?

                                          CH$_{3}$-CH=CH-CH=CH-CH$_{3}$

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 2
  • D. 4

Câu 15: Dãy các chất dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: 

  • A. CH$_{2}$=CH-CH=CH$_{2}$, lưu huỳnh
  • B. CH$_{2}$=CH-CH=CH$_{2}$, CH$_{6}$H$_{5}$CH=CH$_{2}$
  • C. CH$_{2}$=C(CH$_{3}$)-CH=CH$_{2}$, C$_{6}$H$_{5}$
  • D. CH$_{2}$=CH-CH=CH$_{2}$, CH$_{3}$-Ch=CH$_{2}$

Câu 16: Buta-1,2-đien có thể được điều chế từ: 

  • A. Ancol etylic
  • B. Vinylaxetilen
  • C. Butan
  • D. Cả A, B, C

Câu 17: Anken được điều chế bằng phương pháp tách HX( X: halogen) theo phản ứng: 

                               R-CH$_{2}$-CH(X)-CH$_{3}$    $\overset{KOH/ancol}{\rightarrow}$    R-CH=CH-CH$_{3}$ + HX

Khả năng phản ứng tăng dần theo dãy nào sau đây?

  • A. F, Cl, Br, I
  • B. Cl, Br, I, F
  • C. I, Br, Cl. F
  • D. I, Cl, Br, F

Câu 18: Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của C$_{4}$H$_{8}$ cộng hợp với H$_{2}$O ( H$^{+}$, t$^{\circ}$) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 19: Phương pháp nào sau đây giúp thu được 2-clobutan tinh khiết nhất?

  • A. butan tác dụng với hidroclorua chiếu sáng, tỉ lệ 1:1
  • B. but-2-en tác dụng với hidroclorua
  • C. but-1-en tác dụng với hidroclorua
  • D. buta-1,3-đien tác dụng với hidroclorua

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm C$_{2}$H$_{4}$, C$_{3}$H$_{6}$ và C$_{4}$H$_{8}$ được (m+ 2) gam H$_{2}$O và (m+ 28) gam CO$_{2}$. Giá trị của m là: 

  • A. 18 gam
  • B. 16 gam
  • C. 10 gam
  • D. 7 gam

Câu 21: Hỗn hợp X gồm một olefin M và H$_{2}$ có khối lượng phân tử trung bình 10,67 đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H$_{2}$= 8. Biết M phản ứng hết. Công thức phân tử của M là: 

  • A. C$_{3}$H$_{6}$
  • B. C$_{5}$H$_{10}$
  • C. C$_{4}$H$_{8}$
  • D. C$_{2}$H$_{4}$

Câu 22: Hidrat hóa hai anken chỉ thu được hai ancol. Hai anken đó là: 

  • A. eten và but-1-en
  • B. 2-metylpropen và but-1-en
  • C. propen và but-2-en
  • D. eten và but-2-en

Câu 23: Tecpen có công thức phân tử C$_{30}$H$_{50}$ có tên là: 

  • A. Licopen
  • B. Squalen
  • C. Caroten
  • D. Selinen

Câu 24: Để làm sạch metan có lần etilen người ta cho hỗn hợp đi qua: 

  • A. Khí hidro có Ni, t$^{\circ}$
  • B. Dung dịch Brom
  • C. Dung dịch AgNO$_{3}$/NH$_{3}$
  • D. Khí hidroclorua

Câu 25: Trong bình kín chứa hỗn hợp gồm 1 thể tích anken, 1 lượng oxi có thể tích gấp hai lần thể tích của oxi cần dùng (đo ở cùng điều kiện). Đem đốt hỗn hợp được sản phẩm A, khi cho hơi nước ngưng tụ của A và đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích giảm 25% so với hỗn hợp ban đầu. Cấu tạo của olefin là: 

  • A. CH$_{2}$=CH-CH$_{2}$CH$_{3}$
  • B. CH$_{3}$CH$_{2}$=CH-CH$_{2}$CH$_{3}$
  • C. CH$_{2}$=CH-CH$_{3}$
  • D. CH$_{3}$-C=CH-CH$_{3}$

Câu 26: Một anken X cho tác dụng với HBr cho chất Y, X tác dụng với HCl cho chất Z. Biết phần trăm lượng cacbon trong Z lớn hơn phần trăm lượng cacbon trong Y là 16,85%. Vậy X là: 

  • A. C$_{3}$H$_{6}$
  • B. C$_{5}$H$_{10}$
  • C. C$_{4}$H$_{8}$
  • D. C$_{6}$H$_{12}$

Câu 27: Cho hai nhận xét sau: 

I) Khi đốt cháy ankin sẽ thu được số mol CO$_{2}$> số mol H$_{2}$O

II) Khi đốt cháy một hidrocacbon X mà thu được số mol CO$_{2}$ > số mol H$_{2}$O thì X là ankin

Nhận xét nào đúng?

  • A. I và II đều đúng
  • B. I đúng, II sai
  • C. I sai, II đúng
  • D. Cả hai đều sai

Câu 28: Dung dịch NH$_{3}$ không thể phân biệt được cặp chất nào sau đây?

  • A. But-1-in và but-2-in
  • B. axetilen và etilen
  • C. propin và but-1-in
  • D. butadien và propin

Câu 29: Cho propin vào dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ xuất hiện kết tủa vàng nhạt là chất nào sau đây: 

  • A. AgC$\equiv $CAg
  • B. AgC$\equiv $C-CAg$_{3}$
  • C. AgC$\equiv $C-CH$_{3}$
  • D. CH$\equiv $C-CH$_{2}$Ag

Câu 30: Có bốn chất CH$_{2}$=CH-CH$_{3}$, CH$\equiv $C-CH$_{3}$, CH$_{2}$=CH-CH=CH$_{2}$ và benzen. Khi xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định nào dưới đây là đúng?

  • A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
  • B. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
  • C. Có 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
  • D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom

Câu 31: Chất (CH$_{3}$)C-C$\equiv $CH có tên theo IUPAC là: 

  • A. 3,3,3-trimetylprop-1-in
  • B. tert-butyletin
  • C. 3,3-đimetylbut-1-in
  • D. 2,2-đimetylbut-3-in

Câu 32: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C$_{4}$H$_{6}$ là: 

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4

Câu 33: Số liên kết $\sigma$ có trong phân tử etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là: 

  • A. 3; 5; 9
  • B. 5; 3; 9
  • C. 4; 2; 6
  • D. 4; 3; 6

Câu 34: Số ankin ứng với CTPT C$_{6}$H$_{10}$ tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$/NH$_{3}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 35: Thành phần chủ yếu của khí dầu mỏ là: 

  • A. Metan
  • B. Etan
  • C. Butan
  • D. Pentan

Câu 36: Chưng cất nhựa than đó sẽ thu được sản phẩm chính là: 

  • A. Hắc ín
  • B. Hidrocacbon thơm, dị vòng thơm
  • C. Các hidrocacbon
  • D. Điêzen

Câu 37: Kết luận nào sau đây là không đúng? 

  • A. Striren không làm mất màu dung dịch nước brom
  • B. Striren còn có tên gọi khác là vinylbenzen
  • C. Các nguyên tử trong phân tử benzen cùng nằm trên một mặt phẳng
  • D. Striren vừa có tính chất giống benzen vừa có tính chất giống anken

Câu 38: Phương pháp để tăng chỉ số octan là: 

  • A. Rifominh
  • B. Cracking
  • C. Chưng cất dưới áp suất cao
  • D. Chưng cất dưới áp suất thấp

Câu 39: Thuốc thử để nhận biết ba chất lỏng: benzen, strizen, toluen là: 

  • A. Dung dịch KMno$_{4}$
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Brom
  • D. Dung dịch HNO$_{3}$ đặc / H$_{2}$SO$_{4}$ dư

Câu 40: Benzen là hợp chất hidrocacbon thơm có cấu tạo đơn giản nhất . Trong thực tế benzen được dùng để: 

  • A. Làm dung môi
  • B. Tổng hợp polime, chất dẻo, cao su, tơ, sợi
  • C. Làm dầu bôi trơn
  • D. Cả A và B đều đúng

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác