Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học 11 bài 26: Xicloankan

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập Trắc nghiệm hóa học 11 bài 26: Xicloankan. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là: 

  • A. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan
  • B. Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn
  • C. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là C$_{n}$H$_{2n}$
  • D. Các chất có công thức phân tử là C$_{n}$H$_{2n}$ đều là xicloankan

Câu 2: Ankan và xicloankan có điểm nào giống nhau? 

  • A. Công thức chung C$_{n}$H$_{2n}$, tham gia phản ứng thế, cộng, tách, oxi hóa
  • B. Có cấu tạo cacbon mạch thẳng, tham gia phản ứng thế, oxi hóa, cộng
  • C. Có liên kết đôi trong phân tử, có phản ứng cộng mở vòng với H$_{2}$, Br$_{2}$, axit
  • D. Chỉ có liên kết đơn trong phân tử và đều tham gia phản ứng thế, tách, oxi hóa

Câu 3: Có hai lọ riêng biệt không màu không nhãn là propan và xiclopropan. Có thể dùng cách nào sau đây để nhận biết chúng?

  • A. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng clo và chiếu sáng
  • B. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt có oxi và đốt
  • C. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom
  • D. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng brom khan và đun nóng

Câu 4: Ở điều kiện và có xúc tác thích hợp, xiclopropan có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong các chất sau: Cl$_{2}$, O$_{2}$, dung dịch KMnO$_{4}$, HBr, Br$_{2}$.?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 5: Trong các tên gọi xicloparafin, tên gọi nào sai?

  • A. Xiclan
  • B. Hidrocacbon no mạch vòng
  • C. Naphtalen
  • D. Xicloankan

Câu 6: Xicloankan A phản ứng với Cl$_{2}$ ( ánh sáng) thu được dẫn xuất monoclo B trong đó clo chiếm 33,5% về khối lượng. A có công thức phân tử là: 

  • A. C$_{5}$H$_{10}$
  • B. C$_{3}$H$_{6}$
  • C. C$_{4}$H$_{8}$
  • D. C$_{6}$H$_{12}$

Câu 7: Trong số các xicloankan có số cacbon từ 3 đến 6, vòng nào là kém bền nhất?

  • A. Xiclopropan
  • B. Xicloputan
  • C. Xiclopentan
  • D. Xiclohexan

Câu 8: Dẫn hỗn hợp khí X gồm butan và xiclopropan đi qua dung dịch nước brom. Hiện tượng quan sát được là: 

  • A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra
  • B. Màu của dung dịch không đổi
  • C. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra
  • D. Màu của dung dịch bị mất hoàn toàn và không có khí thoát ra

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 xicloankan, thu được 21,12 gam CO$_{2}$ và 10,08 gam H$_{2}$O. Số mol ankan có trong X và giá trị của m là: 

  • A. 0,08 và 6,88 gam
  • B. 0,06 và 6,96 gam
  • C. 0,12 và 6,96 gam
  • D. 0,08 và 6,68 gam

Câu 10: Monoxicloankan có công thức chung là: 

  • A. C$_{2}$H$_{2n}$ ( $n \geq 3$)
  • B. C$_{n}$H$_{2n}$ ( $n \geq 2$)
  • C. C$_{n}$H$_{2n}$ ( $n > 3$)
  • D. C$_{n}$H$_{2n-2}$ ( $ n\geq 3$)

Câu 11: Chất nào sau đây không phải đồng phân của C$_{6}$H$_{12}$?

  • A

  • B. 

  • C. 

  • D. 

Câu 12: Chỉ ra nội dung sai khi nói về phân tử xiclohexan: 

  • A. Sáu nguyên tử cacbon nằm trên một mặt phẳng
  • B. Không tham gia phản ứng cộng mở vòng với nước brom
  • C. Tham gia phản ứng thế với clo dưới tác dụng của ánh sáng
  • D. Nguyên tử cacbon ở trạng thái lai hóa sp$^{3}$

Câu 13: Đimetylxiclopropan có bao nhiêu đồng phân mạch vòng?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 14: Hỗn hợp gồm metan và xicloankan X theo tỷ lệ mol 1: 1. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp đó thu được 4 mol CO$_{2}$ và 5 mol H$_{2}$O. Công thức đúng của X là: 

  • A. Xiclopropan
  • B. Metylxiclopropan
  • C. Xiclobutan
  • D. Xiclopentan

Câu 15: Chất có công thức cấu tạo sau có tên gọi là: 

  • A. 1,1- đimetyl-2-etylxiclohexan
  • B. 2-etyl-1,1-đimetylxiclohexan
  • C. 6-etyl-1,1-đimetylxiclohexan
  • D. 6,6-đimetyl-1-etylxiclohexan

Câu 16: Xicloankan đơn vòng X có tỷ khối so với nito bằng 2. Công thức phân tử của X là

  • A. C$_{4}$H$_{8}$ 
  • B. C$_{3}$H$_{6}$
  • C. C$_{5}$H$_{10}$
  • D. C$_{2}$H$_{4}$

Câu 17: Hỗn hợp khí A gồm một ankan và một xicloankan. Tỉ khối của A so với hidro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)$_{2}$ dư, thu được 35,46gam kết tủa. Công thức phân tử của xicloankan là: 

  • A. C$_{3}$H$_{6}$
  • B. C$_{3}$H$_{8}$
  • C. C$_{4}$H$_{10}$
  • D. C$_{5}$H$_{10}$

Câu 18: Khi đốt hỗn hợp gồm ankan và xicloankan, thu được CO$_{2}$ và H$_{2}$O. Chọn câu đúng trong các câu sau?

  • A. Số mol CO$_{2}$ và số mol H$_{2}$O thu được là bằng nhau
  • B. Số mol CO$_{2}$ thu được nhiều hơn số mol H$_{2}$O và phần nhiều hơn chính là số mol của ankan
  • C. Số mol CO$_{2}$ thu được ít hơn số mol H$_{2}$O và phần nhiều hơn của H$_{2}$O chính là số mol của ankan
  • D. Số mol CO$_{2}$ thu được nhiều hơn số mol H$_{2}$O và phần nhiều hơn chính là số mol của Xicloankan

Câu 19: Chất nào trong các chất sau làm mất  màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

  • A. Xiclopentan
  • B. Metylxiclopropan
  • C. Propan
  • D. Metylbutan

Câu 20: Chỉ ra nội dung đúng?

  • A, Từ xiclohexan có thể điều chế được benzen, còn từ benzen không thể điều chế được xiclohexan
  • B. Tử benzen có thể điều chế được xiclohexan, còn từ xiclohexan không thể điều chế được benzen
  • C. Từ benzen có thể điều chế được xiclohexan và ngược lại
  • D. Không thể điều chế benzen từ xiclohexan và ngược lại

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác