Trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 4: Biển đảo Việt Nam
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 kết nối Ôn tập chương 4: Biển đảo Việt Nam - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Câu 1: Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là:
- A. Vịnh Nha Trang.
- B. Vịnh Cam Ranh.
C. Vịnh Hạ Long.
- D. Vịnh Vân Phong.
Câu 2: Chất lượng nước biển xa bờ ở nước ta như thế nào?
- A. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước.
B. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.
- C. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.
- D. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.
Câu 3: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?
A. Công trình xây dựng ven biển.
- B. Chính sách biển đảo.
- C. Khoáng sản biển.
- D. Nước biển.
Câu 4: Vùng biển của Việt Nam thông qua hai đại dương lớn nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
- B. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
- C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
- D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 5: Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là
- A. đa dạng sinh học biển.
B. các công trình xây dựng nằm ven biển.
- C. bờ biển và đáy biển.
- D. nước biển và đa dạng sinh học biển.
Câu 6: Câu nào sau đây không đúng?
A. Các khoáng sản khác ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên bao gồm 350 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển. Trong đó, có giá trị nhất là kim cương, cát thuỷ tinh, silic,...
- B. Băng cháy là một loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn trong tương lai.
- C. Vùng biển Việt Nam có thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.
- D. Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể (bồn trũng) trong vùng thềm lục địa, như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu, Tư Chính – Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa.
Câu 7: Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng
- A. 20 điểm có toạ độ xác định.
B. 21 điểm có toạ độ xác định.
- C. 23 điểm có toạ độ xác định.
- D. 22 điểm có toạ độ xác định.
Câu 8: Các cánh đồng muối lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
- A. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
- C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- D. Đông Nam Bộ và Bắc Bộ.
Câu 9: Biển Đông là:
- A. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
B. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
- C. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.
- D. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.
Câu 10: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là:
A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ.
- B. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long.
- C. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh.
- D. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ.
Câu 11: Lược đồ sau thể hiện điều gì?
- A. Hướng di chuyển thường thấy của các tàu thuyền nước ngoài qua vùng biển Đông.
- B. Sự trù phú về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam.
C. Dòng biển mùa đông trên Biển Đông.
- D. Dòng biển mùa hè trên Biển Đông.
Câu 12: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam:
- A. Nghèo nàn, không có gì nổi trội.
- B. Phong phú, nhưng tính đa dạng sinh học không cao.
C. Phong phú, có tính đa dạng sinh học cao.
- D. Nghèo nàn nhưng tất cả đều là loài quý hiếm.
Câu 13: Vùng biển nào sau đây được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?
A. Nội thủy.
- B. Tiếp giáp lãnh hải.
- C. Lãnh hải.
- D. Thềm lục địa.
Câu 14: Đường cơ sở là:
- A. Căn cứ để xác định phạm vi, độ sâu của các vùng biển khác.
B. Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
- C. Đường phân định vùng biển của một nước với vùng biển quốc tế.
- D. Đường ở trung tâm nơi mà thuỷ triều thường dâng lên.
Câu 15: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.
- B. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.
C. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn.
- D. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...
Câu 16: Vùng biển của Việt Nam là một bộ phận của đại dương nào dưới đây?
- A. Đại Tây Dương.
- B. Ấn Độ Dương.
- C. Bắc Băng Dương.
D. Thái Bình Dương.
Câu 17: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của quốc gia nào dưới đây?
- A. Ma-lai-xi-a.
B. Đông Ti-mo.
- C. Phi-lip-pin.
- D. Xin-ga-po.
Câu 18: Số 1 trong sơ đồ sau là vùng biển nào của Việt Nam?
- A. Vùng nội thuỷ.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Vùng lãnh hải.
Câu 19: Đâu không phải một giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo?
- A. Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.
- B. Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo.
- C. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo.
D. Bán các vùng biển bị ô nhiễm cho nước khác.
Câu 20: Hầu hết các diện tích chứa dầu đều nằm trên:
- A. vùng núi sâu nhưng khá gần với bờ.
B. thềm lục địa với độ sâu không lớn.
- C. các quần đảo lớn và vùng nội thủy.
- D. vùng biển đảo với sâu và xa với bờ.
Câu 21: Biển Đông trải rộng trong khoảng:
- A. từ vĩ độ 4°N đến vĩ độ 26°B.
- B. từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 27°B.
C. từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B.
- D. từ vĩ độ 4°N đến vĩ độ 27°B.
Câu 22: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?
- A. Khoảng 1,1 triệu km2
B. Khoảng 3,44 triệu km2
- C. Khoảng 6 triệu km2
- D. Khoảng 20 triệu km2
Câu 23: Nội dung nào sau đây không đúng khi phản ánh đúng về tài nguyên biển và thềm lục địa của Việt Nam?
- A. Sinh vật vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng cao.
- B. Dầu mỏ và khí tự nhiên tập tring ở các bể trong vùng thềm lục địa.
- C. Vùng biển, đảo của Việt Nam rất giàu tiềm năng phát triển du lịch.
D. Vùng biển Việt Nam không thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu.
Câu 24: Đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam nằm ở
- A. ranh giới ngoài của nội thủy.
- B. ranh giới của thềm lục địa.
- C. ranh giới đặc quyền kinh tế.
D. ranh giới ngoài của lãnh hải.
Câu 25: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
Bình luận