Trắc nghiệm Địa lí 8 Kết nối bài 3: Khoáng sản Việt Nam(P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 8 bài 3 Khoáng sản Việt Nam(P2)- sách Địa lí 8 Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khoáng sản của nước ta phần lớn tập trung ở đâu?
- A. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
- C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Vùng núi và Trung du Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 2: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ ngoại sinh do?
A. Quá trình tích tụ vật chất ở các vùng trũng.
- B. Động đất, núi lửa.
- C. Sự phan trào vật chất dưới lòng đất.
- D. Quá trình di chuyển của vật chất.
Câu 3: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
- A. thiếc.
- B. bô xít.
- C. sắt.
D. than đá.
Câu 4: Hiện nay, số lượng khoáng sản đã thăm dò, phát hiện được ở nước ta là?
A. 40 loại.
- B. 50 loại.
- C. 60 loại.
- D. 70 loại.
Câu 5: Than phân bố chủ yếu ở?
A. Đông Bắc.
- B. Tây Bắc.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Tây Nguyên.
Câu 6: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
A. dầu khí và bô xít.
- B. than nâu và vật liệu xây dựng.
- C. sắt và than nâu.
- D. than nâu và bô xít.
Câu 7: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam?
- A. Dầu khí, than, sắt, uranium.
B. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
- C. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
- D. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
Câu 8: Giai đoạn nào có nhiều vận động tạo núi sản sinh nhiều khoáng sản?
- A. Giai đoạn Tiền Cambri.
B. Giai đoạn cổ kiến tạo.
- C. Giai đoạn Tân kiến tạo.
- D. Giai đoạn Trung Sinh
Câu 9: Một số loại tài nguyên khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng hoặc khai thác chưa đáng kể ở Bắc Trung Bộ là?
- A. Sắt, vật liêu xây dựng.
- B. Sắt, mangan.
C. Thiếc, crômmit.
- D. Ti tan, sắt.
Câu 10: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng?
- A. Trung bình và lớn.
- B. Trung bình.
C. Trung bình và nhỏ.
- D. Nhỏ.
Câu 11: Nước ta nằm ở khu vực giao nhau của vành đai sinh khoáng lớn của thế giới là?
- A. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
B. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
- C. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
- D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 12: Bôxit phân bố chủ yếu ở
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên.
- D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là?
- A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
- B. Khó khan trong khâu vận chuyển.
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
- D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
Câu 14: Nguyên nhân một số mỏ khoáng sản được gọi là mỏ nội sinh do?
A. Được hình thành do macma.
- B. Được hình thành do các loại đất nằm sâu.
- C. Được hình thành do phản ứng hóa học.
- D. Được hình thành do các chất phóng xạ.
Câu 15: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở?
- A. Thái Nguyên.
B. Lào Cai.
- C. Bắc Giang.
- D. Cao Bằng.
Câu 16: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở?
A. Thềm lục địa.
- B. Việt Bắc.
- C. Các đồng bằng.
- D. Bắc Trung Bộ.
Câu 17: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại đen?
- A. Than.
B. Crôm.
- C. Bô-xít.
- D. Đá vôi.
Câu 18: Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở?
- A. Cao Bằng.
- B. Lào Cai.
C. Tây Nguyên.
- D. Lạng Sơn.
Câu 19: Ở Việt Nam, sắt phân bố chủ yếu tại khu vực nào sau đây?
- A. Bắc Trung Bộ.
- B. Nam Trung Bộ.
C. Đông Bắc.
- D. Tây Nam Bộ.
Câu 20: Mỏ vàng lớn nhất nước ta là?
- A. Quỳ Châu (Nghệ An).
B. Bồng Miêu (Quảng Nam).
- C. Thạch Khê (Hà Tĩnh).
- D. Mai Sơn (Hòa Bình).
Câu 21: Ở Việt Nam, than bùn tập trung chủ yếu tại đồng bằng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- D. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
Câu 22: Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
- B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
- C. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
- D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
- A. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
- B. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
C. Sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch, tăng xuất khẩu khoáng sản thô.
- D. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
Câu 24: Ở Việt Nam, đá vôi được phân bố chủ yếu tại khu vực nào?
A. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.
- B. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- C. Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- D. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
Câu 25: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?
- A. A-pa-tit.
- B. Dầu mỏ.
- C. Man-gan.
D. Thiếc.
Bình luận