Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 12 Cánh diều bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 12 Cánh diều bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Vì sao tự nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á.
  • B. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng gió mùa châu Á.
  • C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Á.
  • D. Nằm hoàn toàn trong vùng ngoại chí tuyến bán cầu Bắc, trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch và gió mùa châu Á.

Câu 2: Tại sao thiên nhiên nước ta lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển?

  • A. Phần đất liền hẹp dọc, trải dài trên nhiều vĩ độ, tiếp giáp biển.
  • B. Phần đất liền hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ, tiếp giáp biển.
  • C. Phần đất liền hẹp ngang, trải dài trên nhiều vĩ độ, tiếp giáp biển.
  • D. Phần đất liền hẹp dọc, trải dài trên nhiều vĩ độ, tiếp giáp biển.

Câu 3: Phần đất liền Việt Nam tiếp giáp với các quốc gia nào dưới đây?

  • A. Lào, Thái Lan, Trung Quốc.                              
  • B. Lào, Cam-pu-chia, Phi-líp-pin.
  • C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.                         
  • D. Lào, Thái Lan, Phi-líp-pin.

Câu 4: Việt Nam nằm ở khu vực nào?

  • A. Tây Á.
  • B. Đông Á.
  • C. Đông Nam Á.
  • D. Tây Nam Á.

Câu 5: Nước ta có tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng do đâu?

  • A. Vị trí gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng.
  • B. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc, liền kề với các vành đai sinh khoáng.
  • C. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc, nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
  • D. Vị trí nằm ở nội chí tuyến bán cầu Bắc, liền kề với Biển Đông.

Câu 6: Tại sao thành phần loài sinh vật nước ta phong phú?

  • A. Là nơi hội tụ nhiều luồng động, thực vật.         
  • B. Là nơi có nhiệt độ cao.
  • C. Là nơi có lượng mưa nhiều.                             
  • D. Là nơi có gió mùa châu Á.

Câu 7: Mệnh đề nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi nước ta?

  • A. Nằm ở bán cầu Bắc.                                         
  • B. Nằm gần Biển Đông.
  • C. Nằm gần vành đai Ấn Độ Dương.                    
  • D. Nằm gần trung tâm Đông Nam Á.

Câu 8: Nước ta thuộc khu vực 

  • A. gió mùa châu Âu.
  • B. gió mùa châu Á.
  • C. gió mùa châu Mỹ.
  • D. gió mùa Đông Á.

Câu 9: Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm

  • A. vùng trời, vùng nước và vùng đất.
  • B. vùng núi, vùng biển và vùng trời.
  • C. vùng đồng bằng, vùng biển và vùng trời.
  • D. vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Câu 10: Năm 2021, vùng đất có tổng diện tích bao nhiêu triệu km2?

  • A. 331.
  • B. 332.
  • C. 333.
  • D. 334.

Câu 11: Việt có vị trí giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn là

  • A. Bắc Băng Dương và Địa Trung Hải.
  • B. Đại Tây Dương và Địa Trung Hải.
  • C. Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
  • D. Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải.

Câu 12: Vùng biển nước ta bao gồm

  • A. nội thủy, lãnh hải, vùng gần lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng kinh tế và thềm lục địa.
  • D. nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng đất.

Câu 13: Vùng đất liền nước ta bao gồm

  • A. đất liền và thềm lục địa.                     
  • B. đất liền và các vũng vịnh.
  • C. đất liền và biển.                                   
  • D. đất liền và các hải đảo.                                               

Câu 14: Vùng trời nước ta là

  • A. khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.
  • B. khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm không gian trên đất liền, không gian trên các đảo, quần đảo.
  • D. khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ, bao gồm ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.

Câu 15: Ca sĩ A biểu diễn hòa nhạc tại Trung Quốc vào lúc 20 giờ 20/2/2023, bạn C đi xem hòa nhạc nhận được điện thoại từ mẹ lúc 19 giờ 30 phút, em hãy cho biết bố bạn C gọi cho bạn lúc mấy giờ tại Việt Nam? (biết Trung Quốc thuộc múi giờ số 8)

  • A. 18 giờ 30 phút, 20/2/2023.
  • B. 17 giờ 30 phút, 20/2/2023.
  • C. 17 giờ 30 phút 21/2/2023.
  • D. 18 giờ 30 phút 21/2/2023. 

Câu 16: Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam?

  • A. Chủ động tìm hiểu lịch sử, luật phát biển đảo Việt Nam.
  • B. Tham gia, hưởng ứng phong trào bảo vệ chủ quyền biển đảo.
  • C. Phê phán hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo nước ta.
  • D. Ủng hộ hành vi xâm phạm chủ quyền biển đảo Việt Nam.

Câu 17: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?

  • A. Chính sách đổi mới trong thời đại mới.     
  • B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi.                                   
  • D. Tài nguyên giàu có, lao động dồi dào.

Câu 18: Luật Biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày nào?

  • A. 1/1/2014.
  • B. 1/1/2013.
  • C. 1/2/2013.
  • D. 1/2/2014.

Câu 19: Chủ quyền quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa được khẳng định trong điều nào của luật Biển Việt Nam?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế Việt Nam là

  • A. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hưu nghị và cùng phát triển.
  • B. Vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, nhạy cảm với những biến động chính trị.
  • C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Có nhiều nét tương đồng với lịch sử, văn hóa – xã hội với nước láng giềng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác