Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Cánh diều bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp cánh diều Cánh diều bài 3: Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thị trường lao động có sự chuyển dịch cơ cấu như thế nào cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, công nghệ? 

  • A. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp.
  • B. Giảm tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực công nghiệp.
  • C. Tăng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Cân bằng tỉ lệ người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp và các lĩnh vực khác. 

Câu 2: Xu hướng của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Xu hướng cung và cầu cân bằng. 
  • B. Xu hướng không rõ ràng.
  • C. Xu hướng cầu lớn hơn cung.
  • D. Xu hướng cung lớn hơn cầu.

Câu 3: Số lượng lao động mà người sử dụng lao động có thể tuyển dụng được gọi là

  • A. nguồn cung lao động.
  • B. nhu cầu lao động.
  • C. chuyển dịch cơ cấu.
  • D. người lao động.

Câu 4: Người sử dụng lao động trong thị trường lao động là

  • A. người sẽ làm việc theo thỏa thuận, được trả lương.
  • B. người chịu sự quản lí, điều hành. 
  • C. người chịu sự giám sát, quản lí.
  • D. các doanh nghiệp, cơ quan có nhu cầu tuyển dụng lao động. 

Câu 5: Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  • A. Thị trường lao động không ảnh hưởng đến định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực này.
  • B. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, trình độ đào tạo phù hợp với năng lực. 
  • C. Thị trường lao động chỉ ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động, không định hướng nghề nghiệp. 
  • D. Giúp người lao động không có cơ hội được tuyển dụng vào vị trí việc làm phù hợp năng lực.

Câu 6: Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?

  • A. Để tăng chi phí nguyên vật liệu. 
  • B. Để tăng hiệu quả lao động, giảm chi phí đào tạo. 
  • C. Để tăng chi phí đầu tư trang thiết bị, máy móc.
  • D. Để giảm năng suất, sản lượng. 

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây đúng về cung lao động và cầu lao động? 

  • A. Cung lao động và cầu lao động chỉ khác nhau về số lượng. 
  • B. Cung lao động là nhu cầu về sức lao động, cầu lao động là số lượng lao động.
  • C. Cung lao động là số lượng lao động đang và sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.
  • D. Cầu lao động là số lượng lao động đang và sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động.

Câu 8: Chương trình đào tạo của ngành nghề nào dưới đây tập trung nghiên cứu, thiết kế, điều kiện các hệ thống và dây chuyền sản xuất một cách tự động?

  • A. Kỹ sư xây dựng và quản lý dự án.
  • B. Kỹ sư cơ khí ô tô. 
  • C. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. 
  • D. Kỹ sư điện tử và viễn thông.

Câu 9: Phân bố nguồn lao động Việt Nam chưa đồng đều không do

  • A. điều kiện sinh hoạt.
  • B. thời tiết. 
  • C. điều kiện giáo dục.
  • D. vị trí địa lí. 

Câu 10: Người lao động trong thị trường lao động sẽ làm việc dưới sự điều hành của ai?

  • A. Chính phủ.
  • B. Người sử dụng lao động.
  • C. Công đoàn.
  • D. Hiệp hội doanh nghiệp.

Câu 11: Cơ sở đào tạo nào có vai trò quan trọng trong việc đào tạo lao động phù hợp với thị trường lao động? 

  • A. Trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
  • B. Trường tiểu học.
  • C. Trường trung học cơ sở. 
  • D. Trường trung học phổ thông. 

Câu 12: Người nào thuộc nguồn cung sức lao động trong thị trường lao động?

  • A. Người lao động.
  • B. Người sử dụng lao động.
  • C. Doanh nghiệp.
  • D. Tổ chức. 

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác