Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 9 Cắt may Chân trời chủ đề 4: Ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ 9 Cắt may chân trời sáng tạo chủ đề 4: Ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Những vật liệu nào dưới đây không phải là đối tượng lao động của người thợ may?

  • A. Màu vẽ, giấy vẽ.
  • B. Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
  • C. Da, lông thú, vải giả da.
  • D. Các loại chỉ, cúc, khóa kéo, ren, thun,…

Câu 2: Vật liệu nào dưới đây có thể gây ảnh hưởng không tốt cho người thường xuyên tiếp xúc với chúng?

  • A. Giấy vẽ.
  • B. Bút chì.
  • C. Phấn may.
  • D. Vải.

Câu 3: Công việc nào dưới đây không phải là công việc hoàn thiện sản phẩm trong ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang?

  • A. Tạo mẫu.
  • B. Cắt chỉ thừa.
  • C. Đính cúc.
  • D. Ủi hoàn thiện.

Câu 4: Hàng may mặc thời trang thường được tổ chức sản xuất theo mấy cách?

  • A. 1 cách.
  • B. 3 cách.
  • C. 2 cách.
  • D. 4 cách.

Câu 5: May đo là cách thức sản xuất sản phẩm như thế nào?

  • A. May đo là cách sản xuất sản phẩm hàng loạt theo hệ thống cỡ số tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
  • B. May đo là cách sản xuất sản phẩm quy mô lớn theo hệ thống cỡ số tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
  • C. May đo là cách tạo ra sản phẩm thông dụng, số lượng lớn, người thợ sẽ thực hiện tất cả các công đoạn trong quy trình.
  • D. May đo là cách tạo ra sản phẩm dựa theo số đo thực tế của khách hàng tại các cửa hàng may đo.

Câu 6: May sẵn là cách thức sản xuất sản phẩm như thế nào?

  • A. May sẵn là cách sản xuất sản phẩm hàng loạt theo hệ thống cỡ số tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
  • B. May sẵn là cách tạo ra sản phẩm dựa theo số đo thực tế của khách hàng tại các cửa hàng may đo.
  • C. May sẵn là cách tạo ra sản phẩm với quy mô nhỏ, phù hợp với số lượng nhỏ khách hàng.
  • D. May sẵn là cách tạo sản phẩm với số lượng nhỏ nhưng đáp ứng xu hướng thời trang.

Câu 7: Hàng may mặc thời trang được tổ chức sản xuất theo cách nào trong hình bên?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Sản xuất hàng tự động.
  • B. Sản xuất đặt hàng.
  • C. Sản xuất hàng may sẵn.
  • D. Sản xuất hàng may đo.

Câu 8: Vật liệu nào dưới đây là vật liệu vẽ thiết kế?

  • A. Phấn may.
  • B. Vải dệt sợi thiên nhiên.
  • C. Chỉ.
  • D. Ruy băng.

Câu 9: Vật liệu nào dưới đây là vật liệu may?

  • A. Khóa kéo.
  • B. Vải sợi hóa học.
  • C. Vải dựng.
  • D. Giấy vẽ.

Câu 10: Phụ liệu nào dưới đây là phụ liệu may?

  • A. Các loại màu vẽ.
  • B. Vải sợi pha.
  • C. Lông thú.
  • D. Cúc.

Câu 11: Công việc của người lao động ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang được minh họa trong hình bên là

TRẮC NGHIỆM

  • A. thiết kế.
  • B. tạo mẫu.
  • C. giác sơ đồ.
  • D. chọn vật liệu.

Câu 12: Công việc của người lao động ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang được minh họa trong hình bên là

TRẮC NGHIỆM

  • A. xâu chỉ vào kim máy.
  • B. may lắp ráp các chi tiết sản phẩm.
  • C. vắt sổ các chi tiết sản phẩm.
  • D. cắt chỉ thừa.

Câu 13: Công việc của người lao động ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang được minh họa trong hình bên là

TRẮC NGHIỆM

  • A. vắt sổ các chi tiết sản phẩm.
  • B. lập bản vẽ cắt may các bộ phận của sản phẩm.
  • C. may lắp ráp các bộ phận của sản phẩm.
  • D. sử dụng máy cắt chi tiết sản phẩm.

Câu 14: Công việc của người lao động ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang được minh họa trong hình bên là

TRẮC NGHIỆM

  • A. vắt sổ các chi tiết sản phẩm.
  • B. lập bản vẽ cắt may các bộ phận của sản phẩm.
  • C. may lắp ráp các bộ phận của sản phẩm.
  • D. sử dụng máy cắt chi tiết sản phẩm.

Câu 15: Chọn phát biểu sai về phẩm chất cần có của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.

  • A. Tỉ mỉ.
  • B. Cẩn thận.
  • C. Mắc bệnh mù màu.
  • D. Kiên nhân.

Câu 16: Chọn phát biểu sai về khả năng cần có của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang.

  • A. Có năng khiếu mĩ thuật.
  • B. Thích vẽ thiết kế.
  • C. Có khả năng thiết kế trang phục.
  • D. Cập nhật tốt xu hướng thời trang.

Câu 17: Cho các đặc điểm về điều kiện làm việc dưới đây:

(1) Làm việc với các thao tác cần nhiều sức mạnh cơ bắp.

(2) Thường xuyên tiếp xúc với bụi vải, bụi xơ sợi.

(3) Làm việc trên cao, cần các phương tiện bảo hộ.

(4) Tiếp xúc với tiếng ồn của các loại máy chuyên dụng.

(5) Làm việc với các chi tiết rất nhỏ, cần độ chính xác.

(6) Làm việc ở nơi có hệ thống chiếu sáng tốt.

Hỏi có bao nhiêu đặc điểm về điều kiện làm việc của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 5.
  • D. 4.

Câu 18: Yêu cầu nào dưới đây đúng với sở thích của người lao động trong các ngành nghề liên quan đến cắt may thời trang?

  • A. Thích vẽ thiết kế và cắt may các sản phẩm may mặc thời trang.
  • B. Thích tìm tòi, điều tra, giải quyết các vấn đề về cắt may thời trang.
  • C. Thích thực hiện công việc theo dây chuyền (như dây chuyền cắt may).
  • D. Thích cung cấp hoặc làm sáng tỏ thông tin về thời trang.

Câu 19: Đâu là kỹ năng quan trọng nhất mà một kỹ sư sản xuất hàng may mặc cần phải có?

  • A. Kỹ năng thiết kế.
  • B. Kỹ năng cắt vải.
  • C. Kỹ năng quản lí và tổ chức.
  • D. Kỹ năng giao tiếp.

Câu 20: Sở thích nào dưới đây phù hợp với nhà thiết kế thời trang?

  • A. Chơi thể thao và các hoạt động ngoại khóa.
  • B. Sáng tạo và thiết kế đồ họa.
  • C. Tự may các mẫu đồ và phụ kiện thời trang.
  • D. Tham gia các khóa học về kỹ thuật may mặc.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác