Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ 5 Cánh diều bài 6: Sử dụng điện thoại

Bộ câu hỏi và Công nghệ 5 Cánh diều bài 6: Sử dụng điện thoại có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết chúng ta cần gọi và số điện thoại nào?

Mỗi năm thế giới có hơn 5 triệu người tử vong và 10 triệu người tàn tật do tai  nạn thương tích

  • A. 113.
  • B. 114.
  • C. 115.
  • D. 116.

Câu 2: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết chúng ta cần gọi và số điện thoại nào?

Có nên mua những ngôi nhà từng bị cháy?

  • A. 112.
  • B. 113.
  • C. 114.
  • D. 115.

Câu 3: Điện thoại bàn có mấy bộ phận chính?

  • A. Hai bộ phận.
  • B. Ba bộ phận.
  • C. Bốn bộ phận.
  • D. Năm bộ phận.

Câu 4: Điện thoại di động hiện đại có thể:

  • A. Kết nối internet giúp dễ dàng thực hiện cuộc gọi có hình ảnh, xem phim, nghe nhạc,…
  • B. In ra các bản thảo cứng.
  • C. Giúp cho mọi người phát triển kĩ năng sống.
  • D. Giúp con người phát huy được tính sáng tạo và tư duy.

Câu 5: Khi nào chúng ta cần gọi cuộc gọi khẩn cấp?

  • A. Muộn giờ đi học.
  • B. Ở nhà một mình.
  • C. Xin nghỉ phép.
  • D. Cấp cứu y tế.

Câu 6: Bước đầu tiên để thực hiện một cuộc gọi điện thoại là:

  • A. Nhấn vào biểu tượng kết thúc cuộc gọi.
  • B. Nhấn vào biểu tượng gọi.
  • C. Mở ứng dụng Điện thoại.
  • D. Chọn người cần gọi.

Câu 7: Đâu là số điện thoại gọi tìm kiếm, cứu nạn?

  • A. 111.
  • B. 112.
  • C. 113.
  • D. 114.

Câu 8: Đâu là số điện thoại gọi công an?

  • A. 115.
  • B. 114.
  • C. 113.
  • D. 112.

Câu 9: Đâu không phải tác dụng của điện thoại?

  • A. Dùng để liên lạc bằng âm thanh.
  • B. Dùng để chơi trò chơi điện tử
  • C. Dùng để truy cập Internet.
  • D. Dùng để in những bản thảo.

Câu 10: Đâu không phải thành phần của điện thoại di động?

  • A. Ăng-ten.
  • B. Loa trong.
  • C. Bàn phím.
  • D. Màn hình hiển thị.

Câu 11: Đâu không phải là chức năng hoạt động của điện thoại?

  • A. Lưu số điện thoại và thông tin người quen.
  • B. Soạn và gửi tin nhắn.
  • C. Bật, tắt chuông điện thoại.
  • D. Chụp ảnh, quay phim.

Câu 12: Đâu không phải là trạng thái hoạt động của điện thoại?

  • A. Soạn và gửi tin nhắn.
  • B. Thông báo tình trạng pin điện thoại.
  • C. Thông báo trạng thái của sóng điện thoại.
  • D. Tắt nguồn điện thoại.

Câu 13: Ý nào sau đây không đúng khi nói về điều cần tránh gặp phải những rắc rối khi sử dụng điện thoại?

  • A. Không chia sẻ thông tin cá nhân và gia đình lên internet.
  • B. Không làm quen và trò chuyện với người lạ.
  • C. Không cần phải ghi nhớ các số điện thoại khẩn cấp.
  • D. Không truy cập vào các nội dung không phù hợp với lứa tuổi.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác