Giải VBT Công nghệ 5 Cánh diều bài 6: Sử dụng điện thoại
Giải chi tiết VBT Công nghệ 5 Cánh diều bài 6: Sử dụng điện thoại. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
BÀI 6: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI
Câu 1 (trang 19): Dựa vào thông tin gợi ý, em hãy viết vào chỗ trống (...) tên gọi loại điện thoại có trong các hình dưới đây. Hãy đánh dấu ✔ vào ô trống những loại điện thoại mà em đã được sử dụng.
Điện thoại di động màn hình cảm ứng
Điện thoại di động phím bấm
Điện thoại cố định
Bài giải chi tiết:
HS đánh dấu ✔ vào ô trống những loại điện thoại mà em đã được sử dụng.
Điện thoại cố định | Điện thoại di động phím bấm | Điện thoại di động màn hình cảm ứng |
Câu 2 (trang 20):
Dựa vào thông tin gợi ý, em hãy viết tác dụng của điện thoại vào chỗ trống (...) dưới mỗi hình phù hợp.
Giúp trao đổi thông tin bằng chữ viết Giúp giải trí
Giúp liên lạc với nhau bằng lời nói Giúp báo thức
…………………………. …………………………. | …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. | …………………………. …………………………. |
Bài giải chi tiết:
Giúp liên lạc với nhau bằng lời nói | Giúp trao đổi thông tin bằng chữ viết |
Giúp giải trí | Giúp báo thức |
Câu 3 (trang 21):
Em hãy nối thẻ tên các bộ phận cơ bản của điện thoại cố định tương ứng với chú thích trên màn hình.
Bài giải chi tiết:
Vị trí | Bộ phận |
1 | B. Loa |
2 | C. Phím bấm số |
3 | A. Micro |
Câu 4 (trang 21):
Em hãy nối thẻ tên các bộ phận cơ bản của điện thoại di động bấm phím tương ứng với chú thích trên màn hình.
Bài giải chi tiết:
Vị trí | Bộ phận |
1 | I. Loa |
2 | D. Màn hình hiển thị |
3 | A. Phím kết thúc hoặc phím nguồn |
4 | B. Cổng cắm tai nghe |
5 | H. Cổng sạc |
6 | E. Micro |
7 | C. Phím bấm |
8 | G. Phím gọi |
Câu 5 (trang 22):
Em hãy nối thẻ tên các bộ phận cơ bản của điện thoại di động màn hình cảm ứng tương ứng với chú thích trên màn hình.
Bài giải chi tiết:
Vị trí | Bộ phận |
1 | B. Loa |
2 | A. Màn hình cảm ứng |
3 | H. Cổng cắm tai nghe |
4 | C. Cổng sạc |
5 | D. Micro |
6 | E. Nút nguồn |
7 | G. Camera |
Câu 6 (trang 22):
Em hãy viết vào chỗ trống (...) tên bộ phận của điện thoại ứng với mô tả.
Tên bộ phận của điện thoại | Mô tả |
………………………………….. | Bộ phận phát ra âm thanh |
………………………………….. | Bộ phận thu âm thanh |
………………………………….. | Bộ phận giúp chụp ảnh |
………………………………….. | Bộ phận kết nối với bộ sạc khi điện thoại hết pin |
………………………………….. | Bộ phận giúp tắt, bật nguồn điện thoại |
Bài giải chi tiết:
Tên bộ phận của điện thoại | Mô tả |
Loa | Bộ phận phát ra âm thanh |
Micro | Bộ phận thu âm thanh |
Camera | Bộ phận giúp chụp ảnh |
Cổng sạc | Bộ phận kết nối với bộ sạc khi điện thoại hết pin |
Nút nguồn | Bộ phận giúp tắt, bật nguồn điện thoại |
Câu 7 (trang 23):
Em hãy nối hình ảnh biểu tượng hiển thị trên màn hình điện thoại với thẻ ý nghĩa của biểu tượng cho phù hợp.
Bài giải chi tiết:
Biểu tượng | Ý nghĩa |
1 | I. Pin yếu |
2 | G. Tắt âm thanh của điện thoại |
3 | D. Thực hiện hoặc nhận cuộc gọi |
4 | B. Đồng hồ báo thức |
5 | A. Khóa màn hình |
6 | E. Có tin nhắn mới |
7 | C. Kết thúc hoặc từ chối cuộc gọi |
8 | H. Đang sạc pin |
Câu 8 (trang 23):
Em sẽ làm gì khi thấy các biểu tượng này trên điện thoại?
……………………………….. ……………………………….. | ……………………………….. ……………………………….. |
Bài giải chi tiết:
Em sẽ tiến hành sạc pin điện thoại. | Em sẽ tiến hành ấn phím gọi. |
Câu 9 (trang 24):
Em hãy nối số điện thoại khẩn cấp với thẻ ý nghĩa tương ứng của số điện thoại khẩn cấp đó cho phù hợp.
Bài giải chi tiết:
Số điện thoại khẩn cấp | Ý nghĩa |
111 | Gọi báo trường hợp cần bảo vệ quyền cho trẻ em |
112 | Gọi khi cần tìm kiếm, cứu nạn |
113 | Gọi khi xảy ra mất trật tự an ninh |
114 | Gọi khi cần chữa cháy |
115 | Gọi khi cần cứu thương |
Câu 10 (trang 24):
Em hãy viết vào chỗ trống (...) số điện thoại khẩn cấp nên gọi trong các tình huống dưới đây.
Bài giải chi tiết:
Tình huống | Số khẩn cấp |
1 | 111 |
2 | 112 |
3 | 114 |
4 | 115 |
Câu 11 (trang 25):
Em hãy đánh dấu ✔ vào ô trống trước những tình huống chưa hợp lí khi sử dụng điện thoại.
☐ Vừa sử dụng điện thoại vừa sạc điện thoại.
☐ Sử dụng điện thoại khi đi bộ trên đường.
☐ Sử dụng điện thoại để chơi liên tục trong thời gian dài.
☐ Tắt âm thanh của điện thoại khi ở thư viện.
☐ Nói to khi sử dụng điện thoại ở nơi công cộng.
☐ Thường xuyên sử dụng điện thoại để đọc tin tức khi trời tối.
Bài giải chi tiết:
☑ Vừa sử dụng điện thoại vừa sạc điện thoại.
☑ Sử dụng điện thoại khi đi bộ trên đường.
☑ Sử dụng điện thoại để chơi liên tục trong thời gian dài.
☐ Tắt âm thanh của điện thoại khi ở thư viện.
☑ Nói to khi sử dụng điện thoại ở nơi công cộng.
☑ Thường xuyên sử dụng điện thoại để đọc tin tức khi trời tối.
Câu 12 (trang 25):
Em hãy trả lời câu hỏi trong các tình huống dưới đây.
Tình huống 1. “An đi vào thư viện của trường học. Trong khi mọi người đang chăm chú đọc sách, An sử dụng điện thoại di động để xem phim hoạt hình. Am mở loa làm ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Nếu em đang có mặt ở thư viện đó, em sẽ làm gì?”
Tình huống 2. “Ngày mai có tiết học môn Toán mà đến hơn 22h Bình vẫn chưa làm xong bài tập về nhà. Bình muốn gọi điện hỏi bạn về một bài toán khó nhưng bây giờ đã muộn, có thể bạn đã đi ngủ. Theo em, Bình có nên gọi điện thoại hỏi bạn không? Vì sao?’”.
Bài giải chi tiết:
* Tình huống 1: Nếu em đang có mặt ở thư viện và thấy An sử dụng điện thoại xem phim hoạt hình, mở loa làm ảnh hưởng đến mọi người, em sẽ:
- Nhẹ nhàng nhắc nhở An tắt loa hoặc chuyển sang chế độ tai nghe để không làm phiền mọi người.
- Nếu An không hợp tác, em sẽ báo với cán bộ thư viện hoặc thầy cô quản lý để xử lý tình huống.
* Tình huống 2: Theo em, Bình không nên gọi điện thoại hỏi bạn về bài toán vào lúc hơn 22 giờ vì:
- Đã quá muộn, có thể bạn của Bình đã đi ngủ, việc gọi điện sẽ làm phiền bạn và gia đình bạn.
- Bình có thể ghi chú lại bài toán khó và nhờ bạn giải thích vào sáng hôm sau ở trường, hoặc tự tra cứu thêm trên sách hoặc internet để thử giải bài toán.
Thêm kiến thức môn học
Giải VBT Công nghệ 5 Cánh diều , Giải VBT Công nghệ 5 CD, Giải VBT Công nghệ 5 bài 6: Sử dụng điện thoại
Bình luận