Tóm tắt kiến thức ngữ văn 6 cánh diều bài: Thực hành tiếng việt trang 36

Tổng hợp kiến thức trọng tâm ngữ văn 6 cánh diều bài: Thực hành tiếng việt trang 36. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. HOÁN DỤ

- Khái niệm:Là gọi sự vật, hiện tượng A bằng tên sự vật, hiện tượng. Dựa trên mối quan hệ gần gũi giữa A và B.

- Tác dụng: tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.

II. GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài tập 1:

a) Viết hoa tên riêng

+ Đêm nay Bác không ngủ: Hồ Chí Minh.

+ Lượm: Hàng Bè, Mang Cá, Hà Nội, Lượm.

b) Viết hoa tu từ (Viết hoa để thể hiện sự kính trọng đặc biệt): Bác, Người Cha.

Bài tập 2:

- Các từ láy: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, thổn thức, bồn chồn, bề bộn, đinh ninh, phăng phắc, nằng nặc, mênh mông

- Phân tích tác dụng của một số từ:

+  Bề bộn: Thể hiện sự ngổn ngang, lo lắng không yên cho sức khỏe của Bác.

+ Bồn chồn:diễn tả chân thực tâm trạng không yên lòng, thấp thỏm, lo lắng của anh đội viên về sức khỏe của Bác. Tâm trạng đó cho thấy tình yêu thương sâu sắc của anh đội viên đối với vị lãnh tụ kính yêu của mình.

Bài tập 3:

Các từ láy giúp em hình dung dáng hình của Lượm: nhỏ nhắn, tinh nghịch, hồn nhiên, nhanh nhẹn.

Bài tập 4:

a. Cụm từ “bàn tay mẹ” chỉ người mẹ. Quan hệ giữa sự vật biểu thị với sự vật được cụm từ này hàm ý là quan hệ bộ phận – toàn thể (bàn tay là bộ phận thuộc chỉnh thể là người mẹ).

b. Cụm từ “đổ máu” chỉ chiến tranh. Quan hệ giữa sự vật và sự vật (đổ máy là dấu hiệu về chiến tranh).

c. Cụm từ “mười năm, trăm năm” chỉ trước mắt và lâu dài. Quan hệ  giữa cái cụ thể - trừu tượng.

- Tác dụng: BPTT hoán dụ làm tăng tính gợi hình, gợi cảm của sự diễn đạt. Các hoán dụ miêu tả về người mẹ qua hình ảnh bàn tay (lao động), về chiến tranh qua hình ảnh đổ máu; đồng thời, thể hiện rõ sự cảm hông đối với lao động vất vả của người mẹ hoặc gián tiếp thể hiện thái độ lên án tối với chiến tranh – nguyên nhân gây ra đổ máu, đau thương. Các hoán dụ về thời gian là sự diễn đạt một cách cụ thể, dễ hiểu về cái trừu tượng (trước mắt, lâu dài) rằng cái cụ thể (mười năm, trăm năm).

Bài tập 5:

a. Cụm từ “bàn tay mẹ” chỉ người mẹ. Quan hệ giữa sự vật biểu thị với sự vật được cụm từ này hàm ý là quan hệ bộ phận – toàn thể (bàn tay là bộ phận thuộc chỉnh thể là người mẹ).

b. Cụm từ “đổ máu” chỉ chiến tranh. Quan hệ giữa sự vật và sự vật (đổ máy là dấu hiệu về chiến tranh).

c. Cụm từ “mười năm, trăm năm” chỉ trước mắt và lâu dài. Quan hệ  giữa cái cụ thể - trừu tượng.

 

- Tác dụng: BPTT hoán dụ làm tăng tính gợi hình, gợi cảm của sự diễn đạt. Các hoán dụ miêu tả về người mẹ qua hình ảnh bàn tay (lao động), về chiến tranh qua hình ảnh đổ máu; đồng thời, thể hiện rõ sự cảm hông đối với lao động vất vả của người mẹ hoặc gián tiếp thể hiện thái độ lên án tối với chiến tranh – nguyên nhân gây ra đổ máu, đau thương. Các hoán dụ về thời gian là sự diễn đạt một cách cụ thể, dễ hiểu về cái trừu tượng (trước mắt, lâu dài) rằng cái cụ thể (mười năm, trăm năm).

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều