Soạn văn 7 VNEN bài 28: Dấu câu- Văn bản đề nghị

Soạn bài 28: Dấu câu- Văn bản đề nghị- Sách hướng dẫn học Ngữ Văn 7 tập 2 trang 81. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách soạn chi tiết, dễ hiểu. Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hãy đọc các câu dưới đây, chú ý thể hiện đúng ngữ điệu :

- Mẹ về !

- Mẹ về.

-Mẹ về ?

2. Hai câu văn sau có điểm gì khác nhau ?

Cuốn tiểu thuyết được viết trên... bưu thiếp.

( Báo Hà Nội mới )

Cuốn tiểu thuyết được viết trên bưu thiếp.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Tìm hiểu cách dùng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy và dấu gạch ngang

a) Dấu chấm lửng

(1) Theo em, trong các ví dụ dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì ?

Ví dụ 1. Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền Việt Nam rất phong phú : chèo, tuồng, rối nước,...

Ví dụ 2. Trước đây, ở vùng đồng bằng Bắc Bộ, sân khấu cho rối nước là ao làng. Ghế ngồi của khán giả là   ... thảm cỏ quanh ao.

Ví dụ 3. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời :

 

- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi !

 ( Phạm Duy Tốn )

 (2) Trong ba ví dụ trên, em hãy cho biết dấu chấm lửng trong ví dụ nào có công dụng :

  • Tỏ ý còn nhiều sự vật, sự việc, đối tượng tương tự chưa liệt kê hết.
  • Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
  • Làm gián đoạn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của những từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm.

b) Dấu chấm phẩy

(1) Theo em, trong các ví dụ dưới đây, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì ?

Ví dụ 1. Chèo có một số loại nhân vật truyền thống với những đặc trưng tính cách riêng như : thư sinh thì nho nhã, điềm đạm ; nữ chính : đức hạnh, nết na ; nữ lệch : lẳng lơ, bạo dạn ; mụ ác : tàn nhẫn, độc địa.

( Ngữ văn 7, tập hai )

Ví dụ 2. Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.

(2) Trong hai ví dụ trên, em hãy cho biết dấu chấm phẩy trong ví dụ nào có công dụng :

  • Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
  • Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

c) Dấu gạch ngang

(1) Đọc bảng dưới đây, sau đó điền dấu gạch ngang vào các ô vuông trong các ví dụ cho phù hợp :

  • Dấu gạch ngang có những công dụng sau :
  • Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
  • Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
  • Nối các từ nằm trong một liên danh

Ví dụ 1. Đẹp quá đi (...) mùa xuân ơi (.....) mùa xuân của Hà Nội thân yêu [...]

 ( Vũ Bằng )

Ví dụ 2. Có người khẽ nói :

(....) Bẩm, dễ có khi vỡ!

(...) Ngài cau mặt, gắt rằng :

(...) Mặc kệ !

Ví dụ 3. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren (...) Phan Bội Châu ( xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này ) lại quả quyết cho rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể.

(2) Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối bằng cách ghi dấu x vào ô vuông cuối mỗi nhận xét đúng:

  • Dấu gạch nối dùng để nối cách tiếng trong một từ ghép phiên âm tiếng nước ngoài (...)
  • Dấu gạch nối không phải là một dấu câu (...)
  • Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang (...)
  • Dấu gạch nối dùng để nối các từ trong một liên danh (...)

2. Tìm hiểu về văn bản đề nghị.

a. Đọc hai văn bản sau và trả lời câu hỏi nêu dưới.

(1)Văn bản trên có những điểm gì giống và khác nhau?

(2) Viết giấy đề nghị nhằm mục đích gì?

(3) Giấy đề nghị cân fchus ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày?

(4) Hãy rút ra cách làm một văn bản đề nghị.

b. Em hãy sắp xếp các mục sau đây theo đúng trình tự của một băn bản đề nghị.

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ
  • Địa điểm và nơi làm giấy tờ đề nghị
  • Nơi ( người) nhận đề nghị
  • Tên văn bản: Giấy đề nghị( hoặc Bản kiến nghị)
  • Nếu sự việc, lí do và ý kiến cần đề nghị
  • Người(tổ chức) đề nghị
  • Chữ kí và họ tên người đề nghị.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Em hãy cho biết dấu chấm lửng trong mỗi câu dưới đây được dùng để làm gì :

a) Cơm, áo, vợ, con, gia đình... bó buộc y.

( Nam Cao )

 b) Ô hay, có chuyện gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại...

( Đào Vũ )

 c) – Lính đâu ? Sao bây dám để cho nó chạy xồng xộng vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?

     – Dạ,... bẩm

     – Đuổi cổ nó ra !

( Phạm Duy Tốn )

2. Nối từng đoạn văn ở cột trái với công dụng của dấu chấm phẩy ở cột phải sao cho phù hợp.

a) Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.  ( Thép Mới )

1)Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

b) Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

2) Dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới các bộ phận của một phép liệt kê phức tạp                                                                                           

c) Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non hoa cỏ trông mới đẹp, từ khi có người lấy  tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.

 

3. Đọc các ví dụ sau và hoàn thành bảng theo mẫu để phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối :

a) Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào cờ giữa cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tử tù lừng tiếng. Anh quả quyết-(1) cái anh chàng ranh mãnh đó-(2) rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một tí rồi hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi.

( Nguyễn Ái Quốc )

 b) –(3) Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ ! –(4) Một chú bé con thầm thì.

     –(5) Ồ ! Cái áo dài đẹp chửa ! –(6) Một chị con gái thốt ra.

( Nguyễn Ái Quốc )

 c) –Thừa Thiên –(7) Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch.

 d) –(8) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc –(9)nin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An –(10)dát và Lo –(11)ren

( An – phông – xơ  Đô – dê )

STT

                               Dấu

                                Công dụng

(1)

M : dấu gạch ngang

Mở đầu bộ phận chú thích

(2)

...

...

(3)

...

...

(4)

...

...

(5)

...

...

(6)

...

...

(7)

...

...

(8)

...

...

(9)

...

...

(10)

...

...

(11)

...

...

4. Trong các tình huống sau đây, tình huống nào phải viết giấy đề nghị?

a. Có một bộ phim rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, tập thể lớp muốn được đi xem.

b. Tổ em đi học nhóm, do sơ ý nên một bán trong tổ kị kẻ gian lấy mất xe đạp.

D. Hoạt động luyện tập.

1. Viết một đoạn văn ( từ 5 – 7 câu ) về chủ đề tự chọn, trong đó có câu :

  • Dùng dấu chấm lửng.
  • Dùng dấu chấm phẩy.
  • Dùng dấu gạch ngang.

2. Nêu một tình huống trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp em thấy cần viết giấy đề nghị.

3. Theo em, lí do viết đơn và lí do viết giấy đề nghị giống và khác nhau ở điểm nào ?

Từ khóa tìm kiếm: giải bài 28 Dấu câu- Văn bản đề nghị, Dấu câu- Văn bản đề nghị trang 82, bài Dấu câu- Văn bản đề nghị ngữ văn vnen 7, giải ngữ văn 7 sách vnen chi tiết dễ hiểu

Bình luận

Giải bài tập những môn khác