Soạn ngắn gọn văn 8 cánh diều bài 5: Nước Đại Việt ta

Soạn siêu ngắn bài 5: Nước Đại Việt ta sách ngữ văn 8 cánh diều. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CÂU HỎI GIỮA BÀI

Câu 1: Tìm hiểu nghĩa của hai dòng đầu.

Trả lời:

Các đoạn đầu tiên của bài nói về tư tưởng nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi, tôn vinh việc bảo vệ và yêu thương nhân dân, cũng như mục tiêu xây dựng đất nước. Tư tưởng này, được thể hiện qua việc thương dân và đánh đuổi kẻ thù, chẳng hạn như việc đánh bại giặc Minh, đề cao tính nhân văn và độc lập quốc gia. Điều này cho thấy rằng tư tưởng "nhân nghĩa" của Nguyễn Trãi đối xử với nhân dân như là một tôn chỉ triết học và trải đều vào tất cả các khía cạnh của cuộc đời và tác phẩm của ông.

Câu 2: Vì sao Đại Việt là một nước độc lập?

Trả lời:

Đại Việt đã duy trì độc lập của mình vì lý do sau đây: Lãnh thổ của nước ta đã được thể hiện chủ quyền từ thời xa xưa; chúng ta có một nền văn hiến và các tập quán văn hóa có sự riêng biệt không giống bất kỳ dân tộc nào khác; mỗi triều đại của Đại Việt đều đứng ngang hàng với các triều đại của Trung Quốc như Hán, Tống, Nguyên,... vì vậy, chúng ta duy trì sự riêng biệt hoàn toàn với Trung Quốc. 

Câu 3: Phần 2 nhằm chứng minh cho điều gì?

Trả lời:

Phần 2 nhấn mạnh rằng việc quân địch từ nước ngoài xâm phạm đất nước chúng ta sẽ thất bại và họ sẽ phải trả giá đắt, thậm chí cả tính mạng của họ.

 

CÂU HỎI CUỐI BÀI

Câu 1: Trong hai dòng đầu của văn bản Nước Đại Việt ta, tác giả đã nêu lên tư tưởng gì? Diễn đạt nội dung của tư tưởng đó bằng 2 – 3 câu văn.

Trả lời:

Trong hai câu đầu của văn bản "Nước Đại Việt ta," tác giả đã bày tỏ ý tưởng cốt lõi của việc quản trị đất nước, đó là "bảo vệ nhân dân" và "chống lại sự tàn bạo." "Bảo vệ nhân dân" đòi hỏi sự đảm bảo cho cuộc sống của nhân dân được an lành và hạnh phúc. "Chống lại sự tàn bạo" là việc loại bỏ mọi thế lực tàn ác để bảo vệ cuộc sống của nhân dân. Chỉ khi thực hiện được những điều này, đất nước mới có thể duy trì thái bình và phát triển.

Câu 2: Đại cáo bình Ngô được coi là một bản Tuyên ngôn Độc lập. Những nội dung nào trong đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện điều đó?

Trả lời:

Nguyễn Trãi đã xác định sự độc lập của dân tộc bằng cách sử dụng một loạt các ví dụ thuyết phục:

  • Chúng ta sở hữu một nền văn hiến lâu đời, điều này không thể tìm thấy ở bất kỳ dân tộc nào khác.

  • Lãnh thổ của chúng ta có đặc điểm riêng biệt.

  • Phong tục và tập quán của chúng ta mang trong đó bản sắc dân tộc sâu sắc.

  • Lịch sử của chúng ta, với các triều đại như Triệu, Đinh, Lí, Trần, đứng bằng với các triều đại Trung Quốc như Hán, Đường, Tống, Nguyên, đã xác nhận sự tự hào của dân tộc thông qua từ vị trí "đế".

Câu 3: Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản.

Trả lời:

Luận điểm 1: Tư tưởng nhân nghĩa bao gồm hai khía cạnh quan trọng:

  • "Yên dân": Bảo đảm cuộc sống của nhân dân trong thái bình và hạnh phúc.

  • "Trừ bạo": Loại bỏ mọi thế lực tàn bạo để bảo vệ cuộc sống của nhân dân.

Luận điểm 2: Chân lí về sự tồn tại độc lập với chủ quyền của quốc gia và dân tộc:

  • Theo Nguyễn Trãi, việc hiểu đầy đủ và sâu sắc về quốc gia và dân tộc dựa trên các yếu tố lịch sử, văn hóa, độc lập, và chủ quyền. Các yếu tố này bao gồm:

  • Sự tồn tại của một nền văn hiến lâu đời.

  • Sự hiện diện của lãnh thổ riêng biệt.

  • Sự tồn tại của phong tục tập quán đặc trưng của dân tộc.

  • Sự thống nhất của chủ quyền riêng qua nhiều giai đoạn lịch sử.

  • Sự thừa kế và tôn vinh truyền thống lịch sử hùng mạnh.

Luận điểm 3: Sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và độc lập dân tộc:

  • Sức mạnh này dẫn đến sự thất bại thảm hại của kẻ thù và giúp vượt qua mọi khó khăn và thử thách.

  • Sử dụng ví dụ từ lịch sử thực tế và các tác phẩm văn học như Lưu Cung để minh họa sức mạnh này.

Câu 4: Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép so sánh, phép đối, cách sử dụng câu văn biền ngẫu có trong đoạn trích,...

Trả lời:

  • Phép so sánh, phép đối, và sử dụng câu văn biền ngẫu có tác dụng quan trọng trong văn bản.

  • Các phép nghệ thuật này làm tăng sự kiêu hãnh và tự hào của Đại Việt.

  • Đoạn văn đặt các triều đại của Đại Việt ở mức đẳng cấp tương đương với Trung Quốc, thể hiện sự tự tin và độc lập của quốc gia.

  • Việc sử dụng các phép nghệ thuật này tăng cường sự thuyết phục trong văn bản.

  • Đoạn văn tạo ra một tuyên bố mạnh mẽ về quyết tâm bảo vệ lãnh thổ và đe dọa ngầm với kẻ xâm lược bằng việc nhắc đến các ví dụ như Lưu Cung và Triệu Tiết.

  • Kết hợp với lập luận vững chắc, phong cách trình bày khoa học, và lời lẽ mạnh mẽ của Nguyễn Trãi, các kỹ thuật nghệ thuật này làm cho bài thơ trở nên quý báu hơn và ấn tượng hơn.

Câu 5: Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi và cách viết văn nghị luận của ông?

Trả lời:

  • Đoạn trích "Nước Đại Việt" của Nguyễn Trãi là một tác phẩm giàu sức thuyết phục.

  • Nguyễn Trãi sử dụng cả lí lẽ và thực tiễn để chứng minh quan điểm của mình.

  • Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi đòi hỏi phải trừng phạt kẻ xâm lược và mang lại độc lập cho đất nước và thái bình cho nhân dân.

  • Nguyễn Trãi sử dụng các chân lí và khẳng định mạnh mẽ về chủ quyền và tự do của Đại Việt.

  • Bài văn của ông khẳng định rằng Đại Việt có chủ quyền lãnh thổ, nền văn hiến lâu đời, phong tục tập quán, và lịch sử độc lập, ngang hàng với các triều đại Trung Quốc.

  • Ông dùng ví dụ về những trường hợp thất bại của Lưu Cung, Triệu Tiết, Hàm Tử, Ô Mã để chứng minh tính hợp lý của quan điểm của mình.

Câu 6: Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) để trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào?

Gợi ý:

  • Nước Đại Việt là một quốc gia độc lập và có chủ quyền riêng.

  • Nguyễn Trãi xác định các yếu tố căn bản để xác định chủ quyền của một dân tộc, bao gồm quốc hiệu, nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử, và nhân tài hào kiệt.

  • Đại Việt có một nền văn hiến lâu đời, tương đương với các triều đại Trung Quốc như Hán, Đường, Tống, Nguyên.

  • Quốc gia Đại Việt không phải là một chư hầu của bất kỳ quốc gia nào khác.

  • Hào kiệt là nguyên khí quốc gia và Đại Việt có nhiều nhân tài hào kiệt, cho thấy sự mạnh mẽ và phát triển của quốc gia.

  • Hành động xâm phạm lãnh thổ của Đại Việt là sai trái vì quốc gia này độc lập và có chủ quyền.

  • Nhân dân Đại Việt đã sẵn sàng đấu tranh và chiến thắng kẻ thù xâm lược để bảo vệ nền độc lập và chủ quyền dân tộc của họ.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Soạn ngắn gọn ngữ văn 8 cánh diều bài 5: Nước Đại Việt ta, Soạn ngắn ngữ văn 8 CD bài 5: Nước Đại Việt ta

Bình luận

Giải bài tập những môn khác