Soạn giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo Bài 5: Mạng Xã Hội - Tiết 1
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tin học 7 Bài 5: Mạng Xã Hội - Tiết 1 sách chân trời sáng tạo . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
CHỦ ĐỀ 2: TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
BÀI 5: MẠNG XÃ HỘI
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. Nhận biết được một số website là mạng xã hội.
- Nêu được tên của một kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại thông tin trao đổi trên kênh đó.
- Sử dụng được một số chức năng cơ bản của MXH để giao lưu và chia sẻ thông tin.
- Nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
· Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
- Năng lực tin học:
· Biết sưu tầm, khai thác tư liệu, kênh hình trong học tập tin học, rèn luyện năng lực tìm hiểu tin học.
· Biết trình bày, suy luận, phản biện, tranh luận về một vấn đ, rèn luyện kĩ năng nhận thức và tư duy tin học.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập thực tiễn.
- Trách nhiệm: sử dụng mạng xã hội đúng mục đích.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 7.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Tiết 1: phần Khởi động, Khám phá
- Tiết 2: phần Luyện tập, Thực hành, Vận dụng
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS suy nghĩ, phát biểu trao đổi trước lớp về những dịch vụ trên Internet mà HS đã sử dụng để gửi, nhận dữ liệu, giao tiếp qua internet; những loại thông tin, dữ liệu HS có thể gửi, nhận khi sử dụng dịch vụ internet.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những dịch vụ trên Internet để trao đổi thông tin, những dạng thông tin có thể trao đổi qua dịch vụ đó.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Em sử dụng những ứng dụng nào để: gửi, nhận thông tin, tài liệu học tập; trao đổi, tròi chuyện và giao tiếp với bạn bè, người thân.
+ Những loại tài liệu, dữ liệu nào có thể được gửi, nhận thông qua phần mềm mạng đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Một số ứng dụng HS sử dụng để trao đổi thông tin trên Internet như Gmail, Outlook, Zalo, Messenger, Skype, MS Teams, Google meet, Facebook,….
+ Một số dạng thông tin có thể gửi, nhận thông qua các dịch vụ đó: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, các liên kết,….
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Mạng xã hội là cụm từ đã quá quen thuộc với mọi người, đặc biệt là trong thời đại công nghệ phát triển như ngày nay. Vậy, mạng xã hội là gì? Sử dụng mạng xã hội như thế nào? Đi kèm với phát triển rộng rãi của mạng xã hội đó con người sẽ làm như thế nào để khỏi việc sử dụng mạng xã hội cách? Để nắm rõ hơn những vấn đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm trong bài học ngày hôm nay – Bài 5: Mạng xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Mạng xã hội
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
- Nêu được tên của một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet và loại trao đổi thông tin trên kênh đó.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.22, 23, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- HS nêu được một số kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet.
- HS nêu được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội.
- HS nêu được địa chỉ website và một số chức năng chính của một vài mạng xã hội cụ thể.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1a – SGK tr.22 và cho biết: + Những loại thông tin nào có thể được gửi, nhận qua Internet? + Em hãy nêu một số kênh trao đổi thông tin phổ biến hiện nay trên Internet?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Em đã sử dụng mạng xã hội nào? + Em có thể làm gì khi tham gia MXH?
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK, đọc Bảng 1 – SGK tr.22, 23 và cho biết: + Mạng xã hội là gì? + Nêu một số đặc điểm của mạng xã hội. + Nêu một số chức năng cơ bản của mạng xã hội. + Website vietnamnet.vn (hay vnexpress.net, tienphong.vn,…) có phải là mạng xã hội không? Tại sao? - GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về mạng xã hội: - GV mở rộng: + Zalo là MXH phổ biến ở Việt Nam, cho phép gọi điện thoại, gọi điện thoại kèm hình ảnh, nhắn tin đa phương tiện, tìm kiếm và kết nối bạn bè. + Để đăng kí tham gia Zalo, người dùng cần cài đặt ứng dụng Zalo trên máy tính, điện thoại thông minh. - GV lưu ý với HS: Để tham gia mạng xã hội thì phải đăng kí để được cấp tài khoản mạng xã hội; người dùng tự đăng tải và quản lí thông tin trên mạng xã hội của mình. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Bài tập 1: Nêu những chức năng của mạng xã hội mà em biết. Bài tập 2: Nêu tên, địa chỉ website của một số mạng xã hội. Tại sao em biết website đó là mạng xã hội? - GV chốt kiến thức: + Một số kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện, diễn đàn, mạng xã hội. + Chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin. + Mạng xã hội thường được tổ chức dưới dạng website. Mỗi mạng xã hội hướng tới một số chức năng và loại thông tin nhất định như: trò chuyện, thảo luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh, video,… Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.22, 23, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về một số kênh trao đổi thông tin phổ biến trên Internet; một số chức năng cơ bản của mạng xã hội; trình bày địa chỉ website và một số chức năng chính của một vài mạng xã hội cụ thể. - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận: - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Mạng xã hội a) Một số kênh trao đổi thông tin trên Internet * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát) - Những dạng thông có thể trao đổi trên Internet: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video. - Một số dịch vụ (kênh) trao đổi thông tin phổ biến trên Internet hiện nay: thư điện tử, nhắn tin, gọi điện (voice call), gọi điện thoại kèm hình ảnh (video call), diễn đàn (forum), trang thông tin điện tử cá nhân (blog) và mạng xã hội. * Hoạt động 2: Làm Ví dụ: Em sử dụng mạng xã hội Facebook. Thông qua Facebook, em có thể chia sẻ bài viết, hình ảnh, video, cảm nghĩ...; gọi điện thoại, gọi video; tìm kiếm, kết nối, giao lưu với bạn bè. b. Mạng xã hội * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát) - Mạng xã hội là kênh trao đổi thông tin trên Internet, phổ biến nhất là dưới dạng website như facebook.com, youtube.com,… - Đặc điểm cơ bản của mạng xã hội: + Người dùng MXH đều có tài khoản và hồ sơ riêng. + Để tham gia MXH thì người dùng phải đăng kí tài khoản. + Nội dung trên MXH do người dùng tự đăng tải lên, tự quản lí. - Chức năng cơ bản của MXH: + Kết nối người dùng. + Trò chuyện, trao đổi, chia sẻ. + Tìm kiếm và lưu trữ thông tin. - Website vietnamnet.vn (hay vnexpress.net, tienphong.vn,…) không phải là mạng xã hội vì những website đó không kết nối người dùng, không thực hiện chức năng trò chuyện, trao đổi và chia sẻ.
* Hoạt động 2: Làm Bài tập 1:Chức năng cơ bản của mạng xã hội: kết nối người dùng, trò chuyện, trao đổi, chia sẻ, tìm kiếm và lưu trữ thông tin. Bài tập 2: Một số website mạng xã hội là: - facebook.com. - youtube.com. - instagram.com. - twitter.com. → Website này là mạng xã hội vì khi tham gia, em phải đăng kí tài khoản. Tại đây, em có quyền đăng tải các nội dung mà mình muốn. * Hoạt động 3: Ghi nhớ - SGK – tr.23 |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm
=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay vào luôn
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án