Soạn giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo Bài 2: Hệ Điều Hành Và Phần Mềm Ứng Dụng
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tin học 7 Bài 2: Hệ Điều Hành Và Phần Mềm Ứng Dụng sách chân trời sáng tạo . Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 2: HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được sơ lược về chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành, qua đó phân biệt được hệ điều hành với phần mềm ứng dụng.
- Nêu được tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng.
- Biết tệp chương trình cũng là dữ liệu, được lưu trữ trong máy tính.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
· Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
· Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tin học.
- Năng lực tin học:
· Hiểu được chức năng điều khiển và quản lí của hệ điều hành.
· Biết phân biệt được hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
· Biết nêu tên một số phần mềm ứng dụng đã sử dụng.
3. Phẩm chất
- Tự giác củng cố ý thức tổ chức kỉ luật
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Tin học 7.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Tin học 7.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2.
III. PHÂN BỐ THỜI LƯỢNG
- Bài này được dạy học trong 1 tiết
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được phần mềm máy tính
b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc SGK, quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về phần mềm máy tính.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: Ở Hình 1 trong SGK, phía bên trái của dấu (+), SGK sử dụng hình ảnh máy tính để bàn, điện thoại thông minh làm đại diện cho phần cứng của máy tính. Phía bên phải dấu (+) là một số hệ điều hành, phần mềm ứng dụng được sử udnjg làm đại diện cho phần mềm máy tính. Trong đó:
+ Hàng dưới là 3 hệ điều hành thông dụng Windows cho máy tính để bàn; Android, iOS cho điện thoại thông minh.
+ Hàng trên là một số phần mềm ứng dụng.
- GV nêu một số câu hỏi và yêu cầu HS trả lời:
+ Nếu không có phần mềm thì máy tính có hoạt động được không?
+ Phần mềm nào phải cài đặt trước vào máy tính?
+ Cần cài đặt phần mềm nào để máy tính hoạt động được? Tại sao?
+ Tại sao hệ điều hành cần được cài đặt vào máy tính trước khi cài đặt các phần mềm khác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát Hình 1, làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Nếu không có phần mềm thì máy tính không hoạt động được.
+ Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng phải cài đặt trước vào máy tính để máy tính có thể hoạt động được.
+ Cần cài đặt phần mềm như Windows 10, Android, iOS để máy tính có thể hoạt động được vì đó là những hệ điều hành để quản lí, điều khiển phần cứng của máy tính hoặc điện thoại thông minh.
+ Hệ điều hành cần được cài đặt vào máy tính trước khi cài đặt các phần mềm khác vì hệ điều hành quản lí, điều khiển các hoạt động của máy tính hoặc điện thoại thông minh.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để tìm hiểu rõ hơn phần mềm ứng dụng là gì, hệ điều hành là gì, tại sao phải cài đặt hệ điều hành trước khi cài đặt các phần mềm khác, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài học ngày hôm nay – Bài 2: Hệ điều hành và phần mềm ứng dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ điều hành
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS nêu được một số chức năng của hệ điều hành.
- Nhận biết được một số chức năng của hệ điều hành trong ví dụ cụ thể.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK tr.12-14, quan sát Hình 2 – Hình 5, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu các chức năng của hệ điều hành.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK – tr.12, 13 và trả lời câu hỏi: + Hệ điều hành là gì? + Các thiết bị phần cứng và phần mềm hoạt động như thế nào dưới sự điều khiển của hệ điều hành? + Hệ điều hành có những chức năng gì? + Hãy kể tên những hệ điều hành mà em biết dành cho máy tính hoặc điện thoại thông minh. - GV lưu ý với HS: + Các loại máy tính cần phải cài đặt hệ điều hành thì mới sử dụng được. + Hệ điều hành phải được cài đặt trước, sau đó mới có thể cài đặt và chạy các phần mềm máy tính khác. - GV chia lớp thành 5 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm phân tích một ví dụ trong SGK – tr.13, 14. - GV yêu cầu các nhóm quan sát ví dụ và thực hiện nhiệm vụ: + Nhóm 1: Em hãy quan sát ví dụ 1, Hình 2 và trả lời câu hỏi: Hình 2 cho biết máy tính gồm những thiết bị gì? Phần mềm nào cung cấp thông tin này cho người dùng? Ví dụ 1 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? + Nhóm 2: Em hãy quan sát ví dụ 2, Hình 3 và trả lời câu hỏi: Làm thế nào để ngắt nguồn điện (hay ngắt kết nối thẻ nhớ) với máy tính? Em có cần tác động trực tiếp với nút nguồn (hay thẻ nhớ) hay chỉ cần điều khiển thông qua hệ điều hành? Ví dụ 2 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? + Nhóm 3: Em hãy quan sát ví dụ 3, Hình 4 và trả lời câu hỏi: Hình 4 cho biết có những phần mềm nào đang chạy trên máy tính? Phần mềm nào cung cấp những thông tin này? Làm thế nào để đóng một tiến trình đang chạy? Ví dụ 3 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? + Nhóm 4: Em hãy quan sát ví dụ 4 và trả lời câu hỏi: Máy tính ở phòng thực hành tin học có nhiều người dùng. Theo em, mỗi học sinh nên hay không nên sử dụng tài khoản riêng để học tập trên máy tính ở phòng thực hành tin học? Tại sao? Ví dụ 4 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành? + Nhóm 5: Em hãy quan sát ví dụ 5, Hình 5 và trả lời câu hỏi: Hình 5 cho biết có những thư mục, tệp nào trên ổ đĩa D? Phần mềm nào cung cấp những thông tin này? File Explorer là một thành phần của phần mềm nào? Ví dụ 5 thể hiện chức năng nào của hệ điều hành?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục Ghi nhớ và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu tóm tắt về chức năng của hệ điều hành đối với: hoạt động của máy tính; phần mềm ứng dụng; người dùng. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK tr.12-14, quan sát Hình 2 đến Hình 5, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trình bày về: + Khái niệm của hệ điều hành. + Các chức năng cơ bản của hệ điều hành - GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận - GV chuyển sang nội dung mới. | 1. Hệ điều hành * Hoạt động 1: Đọc (và quan sát) - Khái niệm: Hệ điều hành là chương trình máy tính có nhiệm vụ trực tiếp quản lí, điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính và đóng vai trò cầu nối trung gian trao đổi giữa người dùng và máy tính. - Các thiết bị phần cứng và phần mềm được kết nối với nhau, phối hợp hoạt động trong cùng một hệ thống thống nhất dưới sự quản lí và điều khiển của hệ điều hành. - Chức năng của hệ điều hành: + Quản lí, điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả. + Quản lí, điều khiển các tiến trình, cấp phát, thu hồi tài nguyên phục vụ các tiến trình. + Quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường trao đổi thông tin giữa người sử dụng và máy tính. + Tổ chức lưu trữ, quản lí dữ liệu trong máy tính. - Các hệ điều hành mà em biết là: + Hệ điều hành Windows, Linux, MacOS,… dành cho máy tính để bàn, máy tính xách tay. + Hệ điều hành iOS, Android,… dành cho điện thoại thông minh. * Hoạt động 2: Làm - Ví dụ 1: + Hình 2 cho biết máy tính có thẻ nhớ, các ổ đĩa, màn hình, máy in, bộ xử lí. → Chức năng: Hệ điều hành quản lí phần cứng, cung cấp giao diện trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính. - Ví dụ 2: + Để ngắt nguồn điện với máy tính ta sử dụng nút Shut down. + Để ngắt kết nối thẻ nhớ, ta sử udnjg tính năng Safely Remove Hardware and Eject Media. + Em không cần tác động trực tiếp với nút nguồn (hay thẻ nhớ) mà chỉ cần điều khiển thông qua hệ điều hành. → Chức năng: Hệ điều hành điều khiển các thiết bị phần cứng hoạt động nhịp nhàng, hiệu quả. - Ví dụ 3: + Hình 4 cho biết các phần mềm đang chạy là: Foxit Reader 9.7, Google Chrome, Microsoft Managerment Console, Microsoft Word, Paint, Snagit Editor, Task Manager, Viber, Windows Explorer. + Cửa sổ quản lí tiến trình cung cấp những thông tin này. + Để đóng một tiến trình đang chạy bằng cách chọn tiến trình và nháy chuột vào nút End task. → Chức năng: Hệ điều hành quản lí, điều khiển các phần mềm đang chạy trên máy tính. - Ví dụ 4: + Mỗi học sinh nên sử dụng tài khoản riêng để học tập trên máy tính ở phòng thực hành vì khi đăng nhập vào tài khoản, người dùng sẽ được cung cấp môi trường làm việc riêng theo quyền người dùng. → Chức năng: Hệ điều hành quản lí tài khoản người dùng, cung cấp môi trường làm việc (hay trao đổi thông tin) cho người dùng. - Ví dụ 5: + Hình 5 cho biết có những tệp, thư mực trên ổ đĩa D: Thư mục: Thu vien lop em, Do dung hoc tap, Sach giao khoa, Vo viet. Tệp: Tin hoc 7, Toan 7. + Phần mềm File Explorer cung cấp những thông tin này. + File Explorer là một ứng dụng của hệ điều hành Windows. → Chức năng: Hệ điều hành lưu trữ, quản lí dữ liệu trong máy tính. * Hoạt động 3: Ghi nhớ Hệ điều hành là phần mềm hệ thống, điều khiển và quản lí mọi hoạt động của máy tính; cung cấp, quản lí môi trường chạy các phần mềm ứng dụng, trao đổi thông tin giữa người dùng và máy tính; tổ chức lưu trữ và quản lí dữ liệu trong máy tính. |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác