Soạn giáo án KHTN 6 kết nối tri thức Bài 10: các thể của chất và sự chuyển thể
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án khoa học tự nhiên 6 Bài 10: các thể của chất và sự chuyển thể sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất thông qua quan sát.
- Đưa ra được một số ví dụ về đặc điểm cơ bản của ba thể này.
- Chỉ ra được các chất quanh ta tổn tại ở thể nào.
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ; sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy; đông đặc; bay hơi; ngưng
tụ; sôi.
- Tìm được ví dụ về sự chuyển thể của một số chất trong tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung:Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng:
· Năng lực vận dụng kiến thức vật lí.
· Năng lực thực hành
· Năng lực trao đổi thông tin.
· Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Hóa chất, dụng cụ:
+ 1 miếng gỗ nhỏ, 2 xi-lanh nhựa, cốc nước màu (nước pha màu thực phẩm hoặc mực).
+ Mô hình hạt ở các thể rắn, lỏng, khí (hình vẽ hoặc mô hình).
+ Viên nước đá, nước, ống nghiệm, giá đỡ, nhiệt kế.
+ Nước cất, cốc thuỷ tỉnh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, giá đỡ, vải lót tay, diêm (bật lửa).
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giúp HS nhớ lại kiến thức cũ: trong tự nhiên, nước tổn tại ở ba thể rắn, lỏng, khí. Ta có thể đi trên mặt nước đóng băng đủ dày nhưng không thể đi trên mặt nước lỏng. Như vậy, cùng là chất nước, khi ở các thể khác nhau thì tính chất khác nhau.
=> GV nêu câu hỏi: Giữa các thể của nước có sự chuyển đồi qua lại lẫn nhau ở những điều kiện nhất định. Sự chuyên thể của nước tạo ra những hiện tượng tự nhiên nào trên Trái Đât?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thể của chất
a. Mục tiêu: HS quan sát các vật thể và chất xung quanh ta, nhận ra chất tồn tại ở các thể khác nhau.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn cho HS nhận biết về chất ở các thể khác nhau. Ví dụ: sắt (thép), bê tông, đất, cát,... ở thể rắn có hình dạng cố định. Nước, dầu ăn,... ở thể lỏng ta cần dùng cốc hay bình để chứa nó. Không khí, hơi nước, ... ở thể khí ta cần giữ chúng trong các bình chứa kín. Từ đó, HS lấy được ví dụ về các chất ở thể rắn, lỏng, khí xung quanh ta. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn HS Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS trả lời câu hỏi + HS khác nhận xét, bổ xung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. | I. Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng, thể khí Nước có thể tồn tại ở thể rắn (nước đá, băng. tuyết), thể lỏng, thể khí (hơi nước). Mọi chất được tìm thấy trên Trái Đắt cũng thường ở thể rắn, thể lỏng, hoặc thể khi. Ví dụ: đất đá ở thẻ rắn; xăng, dầu ở thẻ lỏng: không khí, hơi xăng ở thẻ khi. Cơ thể động vật có xương ở thể rắn, máu ở thẻ lỏng. Trả lời câu hỏi: 1. Chất ở thể rắn: gỗ, than, nến,... Chất ở thể lỏng: xăng, dầu ăn, tỉnh dầu... Chất ở thể khí: carbon dioxide, hơi nước,... 2. Không thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định. |
Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng khí
a. Mục tiêu: GV định hướng HS tìm tòi, khám phá về tính chất vật lí và tính chất hoá học của các chất quen thuộc hằng ngày quanh ta.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS làm thí nghiệm trong SGK, sau đó rút ra nhận xét. + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS thực hiện thí nghiệm, viết kết quả + Thảo luận trả lời câu hỏi + GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + Đại diện nhóm báo cáo kết quả. + Nhóm khác nhận xét. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức | * Tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng khí Kết quả thí nghiệm: Về hình dạng: thể rắn có hình dạng cố định; thể lỏng có hình dạng của một phần vật chứa, thể khí chiếm đầy thể tích vật chứa. - Về khả năng chịu nén: chất rắn và chất lỏng không bị nén, chất khí có thể nén được dễ dàng. Trả lời câu hỏi: 1. Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện khả năng lan toả trong không gian theo mọi hướng của chất ở thể khí. 2. Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân qua các đường ống thể hiện tính chất chảy và lan truyền được của chất ở thể lỏng. 3. Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ dày vì nước đóng băng ở thể rắn. Khi đó nước giữ hình dạng cố định, không bị nén và không bị chảy đi, nên có thể đứng, bước đi trên đó. |
Hoạt động
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án KHTN 6 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Thông tin:
- Giáo án có đủ các bài trong chương trình, đủ kì I + kì II
- Giáo án được gửi ngay và luôn sau khi chuyển phí
Phí giáo án:
- 250k/học kì
- 300k/cả năm
Cách tải giáo án:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức