Skills 1 Unit 9: Cities of the World

Phần Skills 1 giúp bạn học luyện tập về hai kỹ năng Reading (Đọc) và Speaking (Nói) theo chủ đề Cities of the World. Bài viết là gợi ý về giải bài tập trong sách giáo khoa.

Skills 1 Unit 9: Cities of the World

Skills 1 - Unit 9: Cities of the World

Reading

1.Look at the postcard. ( Hãy nhìn vào tấm bưu thiếp sau.)

  1. What is the picture on the postcard of?
  2. What do you think is written on this postcard?
  3. What is the purpose of writing and sending postcards while you are on holiday?

Dịch:

  1. Hình ảnh trên bưu thiếp là gì ?
  2. Bạn nghĩ trên bưu thiếp viết gì?
  3. Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi du lịch là gì?

Trả lời:

  1. The photo is of Stockholm city, Sweden. (Tấm hình là của thành phố Stockholm, Thụy Điển.)
  2. The sender writes about his/ her stay in the city. (Người gửi viết về sự lưu lại của anh ấy/cô ấy tại thành phố này.)
  3. We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is. (Chúng ta gửi bưu thiếp để nói với gia đình và hoặc bạn bè rằng chúng ta đang có một thời gian vui vẻ, nhưng chúng ta vẫn nhớ đến họ và muốn gửi một số hình ảnh của nơi chúng ta đến để họ có thể nhìn thấy vẻ đẹp của chúng.)

2. Read the postcard and answer the questions. ( Đọc tấm bưu thiếp sau và trả lời câu hỏi)

  1. What city is Mai in?
  2. Who is with her?
  3. What has the weather been like?
  4. Where is Mai staying?
  5. What has she done so far?
  6. What do you think 'fika' means?
  7. What will she do tomorrow?
  8. How is Mai feeling? How do you know?

Dịch:

  1.  Mai ở thành phố nào?
  2. Ai đi cùng cô ấy?
  3. Thời tiết như thế nào?
  4. Mai đang ở đâu?
  5. Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?
  6. Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?
  7. Ngày mai cô ấy làm gì?
  8. Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?

Hướng dẫn:

Đọc bưu thiếp

(1)   Ngày 6 tháng 9

(2)   Thưa ông bà,

(3)   Stockholm thật tuyệt!

(4)    Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt. (5) Chúng con đã có "fika" trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nên lời! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Mẹ và ba con đã thuê mấy chiếc xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.

(7)   Ước gì ông bà ở đây!

(8)  Yêu ông bà,

Hạnh Mai

Trả lời câu hỏi:

  1. Mai is in Stockholm City. (Mai ở thành phố Stockholm.)
  2. She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc). (Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).)
  3. The weather has been perfect. It’s sunny. (Thời tiết thật hoàn hảo. Trời đầy nắng.)
  4. She’s staying in the hotel. (Cô ấy đang ở khách sạn.)
  5. She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town. (Cô ấy đã thăm Cung điện Hoàng Gia và trò chuyện trong một quán café ở Phố Cổ.)
  6. ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family. (‘Fika’ (từ của người Thụy Điển) nghĩa là giải trí trong thời gian rảnh khi uống một tách trà/ cà phê và có lẽ ăn một ít bánh quy với những người bạn và gia đình.)
  7. She will cycle to discover the city. (Cô ấy sẽ đạp xe để khám phá tliành phố.)
  8. She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words. (Cô ấy cảm thấy hạnh phúc. Cô ấy dùng những từ như là “tuyệt vời”, “hoàn hảo”, “kinh ngạc”, “quá đẹp”. )

3.  Read the text again and match the headings with the numbers. ( Đọc lại nội dung tấm bưu thiếp và nối các đề mục với số tương ứng.)

  • a . Address of the person/people who get the postcard
  • b. Weather/hotel/food
  • c.  Opening
  • d. What you have seen or done
  • e. Closing
  • f. A very popular sentence used for postcards, near the closing
  • g.  What you will do next
  • h. An overall feeling about the place
  • i. Date

Trả lời:

  •  (1)  - i. Ngày
  • (2)  - c. Mở đầu
  • (3)  - h. Cảm nhận chung về nơi đó.
  • (4)  - b. Thời tiết/ khách sạn/ thức ăn.
  • (5)  - d. Những gì bạn đã làm hoặc đã thấy
  • (6)  - g. Bạn sẽ làm gì sau đó.
  • (7)  - f. Một câu rất phổ biến được sử dụng ở gần cuối.
  • (8)  - e. Kết thư.
  • (9)  - a. Địa chỉ người nhận bưu thiếp.

Speaking

4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (  Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng bạn vừa đến thành phô đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)

  • When did you arrive?
  • Who are you with?
  • Where are you staying?
  • What have you done?
  • What are you doing tomorrow?
  • How are you feeling?

Hướng dẫn:

  • Bạn đến đó khi nào?
  • Bạn ở cùng ai?
  • Bạn đang ở đâu?
  • Bạn đã làm gì?
  • Ngày mai bạn làm gì?
  • Bạn cảm thấy như thế nào?

Ví dụ: Tokyo

  • I arrived in Tokyo 2 days ago. ( Mình đến Tokyo 2 ngày trước.)
  • I went there with Mai, my best friend. ( Mình đi cùng Mai, bạn thân của mình.)
  • I am staying in a small hotel in the center of the city. ( Mình đang owrvmoojt khách sạn nhỏ ở trung tâm thành phố.)
  • I have visited some famous temples here and tried the matcha. ( Mình đã đi thăm một vài ngôi đền nổi tiếng và thử matcha.)
  • Tomorrow I am going to my friend’s house in Kyoto. ( Ngày mai mình sẽ đến nhà bạn mình ở Kyoto.)
  • I feel excited to discover the city. ( Mình thấy hào hứng vô cùng khi khám phá thành phố.

5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below. ( Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của mình và kể cho bạn cùng bàn về thành phố đó. Sau đó, nghe và viết tóm tắt về thành phố của bạn đó vào chỗ trống sau đây.)

  • I arrived in Tokyo 2 days ago.
  • I go there with my elder sister.
  • I am staying in a small hotel.
  • I have visited some famouse landmarks there and tried some traditional food.
  • I am going to one of my friend’s house in Kyoto.
  • I feel excited, the food is amazing and people here are very friendly.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo