Lý thuyết trọng tâm Khoa học tự nhiên 9 Kết nối bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 21. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT CỦA BÀI HỌC

- Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, kkh chlorine,...)

- Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

B. NHỮNG NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG BÀI HỌC

I. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ PHI KIM QUAN TRỌNG

1. Carbon

- Carbon có các dạng đơn chất khác nhau như kim cương, than chì, than vô định hình...

- Tính chất vật lí một số dạng:

+ Kim cương trong suốt, cứng, không dẫn điện + Than chì: đen, mềm, dẫn điện.

+ Than vô định hình: đen, mềm, có khả năng hấp phụ. 

- Tính chất hoá học: Carbon cháy trong oxygen tạo CO2 và toả nhiều nhiệt.

- Ứng dụng của một số dạng:

+ Kim cương: làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.

+ Than chì: ruột bút chì, điện cực, chất bôi trơn. + Than cốc: làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp luyện kim.

+ Than vô định hình: được hoạt hoá để làm chất khử màu, khử mùi,...

2. Lưu huỳnh

- Tính chất vật lí: lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan tốt trong nhiều dung môi hữu cơ như xăng, dầu... 

- Tính chất hoá học:

+ Phản ứng với oxygen

+ Phản ứng với kim loại

- Ứng dụng: là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Lưu hoá cao su.

+ Sản xuất sulfuric acid.

+ Sản xuất thuốc diệt nấm.

3. Chlorine

- Tính chất vật lí: chlorine là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, tan một phần trong nước,...

- Tính chất hoá học: Phản ứng với kim loại:

- Ứng dụng: là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Lưu hoá cao su.

+ Sản xuất sulfuric acid.

+ Sản xuất thuốc diệt nấm.

II. SỰ KHÁC NHAU GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

1. Sự khác nhau về tính chất vật lí:

- Tính dẫn điện: 

+ Kim loại dẫn điện.

+ Hầu hết các phi kim không dẫn điện, trừ carbon (than chì) dẫn điện, silicon là chất bán dẫn.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:

+ Phần lớn phi kim có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại.

+ Ở nhiệt độ thường, các kim loại (trừ Hg) ở thể rắn; các phi kim có thể ở thể rắn, lỏng, khí.

- Khối lượng riêng: phần lớn phi kim có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại.

2. Sự khác nhau về tính chất hoá học:

- Phản ứng của kim loại với phi kim: Kim loại nhường electron, phi kim nhận electron.

- Phản ứng của phi kim và kim loại với oxygen: 

  • Nhiều kim loại tác dụng với oxygen tạo thành oxide base.

  • Phi kim tác dụng với oxygen thường tạo thành oxide acid.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Khoa học tự nhiên 9 KNTT bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa, kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa, Ôn tập Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác