Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 Chân trời bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 1: Dân cư và dân tộc, chất lượng cuộc sống. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

BÀI 1: DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG

I. Mục tiêu bài học

- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. 

- Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.

- Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.

- Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước.

II. Bài học

1. Đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

a. Các dân tộc sinh sống rộng khắp trên lãnh thổ:

- Dân tộc Kinh phân bố nhiều hơn ở các khu vực đồng bằng

- Các dân tộc thiểu số thường phân bố ở các khu vực trung du, miền núi, nơi có vị trí quan trọng, địa bàn chiến lược về an ninh quốc phòng. Một số dân tộc như Khơ-me, Chăm và Hoa sinh sống tập trung ở vùng đồng bằng và đô thị.

b. Sự phân bố thay đổi theo thời gian và không gian: 

- Trong lịch sử, cùng với việc khai thác các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng kinh tế làm cho sự phân bố dân cư, dân tộc có sự thay đổi. Không gian sinh sống được mở rộng, tính đan xen trong phân bố các dân tộc trở nên phổ biến.

c. Người Việt Nam ở nước ngoài luôn hướng về Tổ quốc: 

- Có khoảng 5,3 triệu người (2021) sinh sống ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam. 

2. Gia tăng dân số và cơ cấu dân số

Khái quát

Đặc điểm

Gia tăng dân số

- Việt Nam là một nước đông dân, với quy mô dân số đứng thứ 3 Đông Nam Á và thứ 15 thế giới (năm 2021). Dân số Việt Nam có sự gia tăng khác nhau qua các giai đoạn. 

- Trong vài thập kỉ gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần; tuy nhiên, số dân vẫn có sự gia tăng về quy mô và mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu người. Tỉ lệ gia tăng dân số có sự khác biệt giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.

Cơ cấu dân số

- Cơ cấu dân số theo tuổi: Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ 

+ Nhóm tuổi 15 – 64 chiếm tỉ trọng lớn nhất, mang lại cơ hội lớn để tận dụng nguồn nhân lực có chất lượng cho tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững của đất nước. 

+ Nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên tăng dần tỉ trọng, dấu hiệu dân số nước ta có xu hướng già hoá. 

- Cơ cấu dân số theo giới tính: có sự thay đổi. 

+ Năm 2021, nữ chiếm 50,2% và nam chiếm 49,8% trong tổng số dân. 

+ Tình trạng mất cân bằng giới tính ở nhóm sơ sinh khá rõ rệt. Năm 2021, bình quân cứ 100 bé gái có đến 112 bé trai.

3. Phân hóa thu nhập theo vùng

- Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người/tháng của nước ta khoảng 4,2 triệu đồng; trong đó, khu vực thành thị đạt 5,4 triệu đồng, khu vực nông thôn đạt 3,5 triệu đồng. 

- Thu nhập của người dân đều có sự cải thiện theo thời gian nhưng vẫn còn sự phân hoá giữa các vùng.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Địa lí 9 CTST bài 1: Dân cư và dân tộc, chất, kiến thức trọng tâm Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 1: Dân cư và dân tộc, chất, Ôn tập Địa lí 9 chân trời sáng tạo bài 1: Dân cư và dân tộc, chất

Bình luận

Giải bài tập những môn khác