Lý thuyết trọng tâm Địa lí 9 Cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Phần I. Mục tiêu bài học
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.
- Trình bày được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
- Trình bày được các thế mạnh để phát triển công nghiệp, lâm – nông – thuỷ sản, du lịch.
- Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và - chất lượng cuộc sống dân cư (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
- Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).
- Vẽ được sơ đồ tư duy thể hiện các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Phần II. Bài học
I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vị trí địa lý:
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở phía bắc nước ta.
+ Vùng có vị trí chiến lược, giáp với vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; giáp nước láng giềng Trung Quốc, Lào với nhiều cửa khẩu thông thương.
- Phạm vi lãnh thổ: bao gồm 14 tỉnh, chia thành hai tiểu vùng: Đông Bắc và Tây Bắc.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Phân hóa thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc
- Địa hình:
+ Đông Bắc: Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung; có các dạng đồi điển hình nhất Việt Nam; khu vực giáp đồng bằng sông Hồng địa hình khá bằng phẳng; địa hình cac-xtơ khá phổ biến
+ Tây Bắc: Chủ yếu là núi cao và núi trung bình, hướng tây bắc – đông nam; có dãy Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ nhất nước ta; có các cánh đồng thung lũng núi.
- Khí hậu:
+ Đông Bắc: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh nhất nước ta, mùa đông đến sớm và kết thúc muộn
+ Tây Bắc: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông ít lạnh hơn và có sự phân hoá rõ rệt với 3 đai cao.
- Sông, hồ:
+ Đông bắc: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có hồ Ba Bể là hồ tự nhiên lớn nhất Việt Nam.
+ Tây bắc: Là thượng nguồn của nhiều con sông với tiềm năng thuỷ điện lớn, trong đó sông Đà có trữ lượng thuỷ năng lớn.
- Sinh vật:
+ Đông bắc: Có diện tích rừng lớn, tỉ lệ che phủ rừng cao, sinh vật mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới.
+ Tây Bắc: Nguồn sinh vật khá đa dạng, mang tính nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới núi cao.
- Khoáng sản:
+ Đông bắc: Giàu khoáng sản, nổi bật là: a-pa-tit, sắt, chì – kẽm, đá vôi, thiếc, than....
+ Tây Bắc: Tập trung ít khoáng sản hơn, chủ yếu là: đá vôi, đất hiếm, nước nóng, nước khoáng....
2. Thế mạnh để phát triển kinh tế
- Địa hình, đất:
+ Vùng có địa hình đa dạng
+ Có đất fe-ra-lit đỏ vàng thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp, sản xuất lương thực.
+ Địa hình cac-xtơ khá phổ biến, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và phân hoá theo độ cao địa hình.
+ Bên cạnh đó, khí hậu còn đem lại lợi thế để phát triển du lịch.
- Nguồn nước:
+ Vùng có mạng lưới sông ngòi khá dày đặc, nhiều sông có tiềm năng lớn về thuỷ điện.
+ Sông ngòi ở đây còn có giá trị về nuôi thuỷ sản nước ngọt, nước tưới cho nông nghiệp.
+ Các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi, hồ tự nhiên, nguồn nước nóng,... tạo điều kiện để phát triển du lịch.
- Rừng: Vùng có diện tích rừng lớn với nhiều vườn quốc gia có cảnh quan thiên nhiên độc đáo, hệ sinh thái đa dạng là cơ sở để phát triển lâm nghiệp, du lịch sinh thái....
- Khoáng sản đa dạng, nhiều loại có giá trị kinh tế, tạo điều kiện cho vùng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản như: a-pa-tit, than, đồng, thiếc đá vôi.
III. Đặc điểm dân cư và xã hội
1. Thành phần dân tộc
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có nhiều dân tộc sinh sống nhất cả nước. Dân tộc Kinh chiếm gần 44%, các dân tộc thiểu số chiếm hơn 56% dân số của vùng.
- Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.
- Trình độ dân trí, trình độ của người lao động và mức sống dân cư trong vùng ngày càng nâng cao.
- Các dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Mỗi dân tộc đều có nét văn hoá riêng nhưng luôn đoàn kết, sát cánh cùng nhau xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội.
2. Phân bố dân cư
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12,9 triệu người, chiếm 13,1% dân số cả nước.
- Mật độ dân số của vùng thấp hơn mật độ dân số trung bình cả nước.
- Mật độ dân số có sự khác nhau giữa trung du và miền núi, giữa thành thị và nông thôn....
3. Chất lượng cuộc sống dân cư
- Nhờ đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, chất lượng cuộc sống của người dân trong vùng ngày càng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng, tỉ lệ hộ nghèo giảm.
- Trình độ dân trí, chăm sóc sức khoẻ cho người dân trong vùng cũng được nâng cao.
- Quá trình xây dựng nông thôn mới đã tác động tích cực đến chất lượng cuộc sống dân cư của vùng.
- Tuy nhiên, ở một số khu vực núi cao, biên giới còn gặp khó khăn trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân.
IV. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp và lâm nghiệp
a. Nông nghiệp:
- Phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, cây dược liệu
+ Cây công nghiệp lâu năm: Trung du và miền núi Bắc Bộ là một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước, trong đó chè là cây trồng chủ lực. Chè được trồng nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang....
+ Cây ăn quả: Trung du và miền núi Bắc Bộ là một trong những vùng trồng cây ăn quả lớn của nước ta. Diện tích trồng cây ăn quả tăng nhanh, cơ cấu đa dạng, bao gồm: lê, mận, xoài, nhãn, vải, cam,... Một số cây được trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP đáp ứng điều kiện xuất khẩu.
+ Cây dược liệu: Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng là vùng trồng dược liệu có quy mô lớn của nước ta (chiếm hơn 67% diện tích cả nước, năm 2021).
- Chăn nuôi gia súc: Vùng đứng đầu cả nước về số lượng trâu và lợn. Chăn nuôi bò sữa cũng được chú trọng phát triển.
b. Lâm nghiệp:
- Trong những năm gần đây, nhờ thực hiện chính sách giao đất cho người dân và chuyển mạnh sang trồng rừng sản xuất nên diện tích rừng trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng mở rộng.
- Nhờ có nhiều chính sách thu hút nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực chế biến và tiêu thụ lâm sản nên sản lượng gỗ khai thác của vùng cũng tăng.
3. Công nghiệp
a) Khai thác khoáng sản và thuỷ điện
- Một số khoáng sản của vùng đã được khai thác.
- Trong vùng đã xây dựng được nhiều nhà máy thuỷ điện.
- Các nhà máy thuỷ điện đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo động lực cho sự phát triển của vùng.
b) Các ngành công nghiệp khác
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phát triển mạnh, phân bố rộng khắp các tỉnh.
- Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính phát triển nhanh.
4. Dịch vụ
a) Du lịch
- Du lịch được xác định là ngành kinh tế thế mạnh của vùng, đang phát triển cả về số lượng và chất lượng.
- Thị trường du lịch mở rộng với các sản phẩm du lịch đặc thù gắn với truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc, cảnh quan thiên nhiên.
- Xu hướng phát triển du lịch của vùng là tập trung vào du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn giá trị văn hoá dân tộc đặc sắc, du lịch về cội nguồn,...
b) Các ngành dịch vụ khác
- Thương mại: Trong những năm gần đây, hoạt động nội thương và ngoại thương của vùng ngày càng phát triển..
- Giao thông vận tải: Hình thành hệ thống đường bộ cao tốc kết nối với Thủ đô Hà Nội và các trung tâm kinh tế, các cửa khẩu, cảng biển quốc tế. Trong vùng có 5 tuyến đường sắt quốc gia, trong đó có hai tuyến đường sắt liên vận quốc tế. Trong vùng có cảng hàng không nội địa Điện Biên Phủ.
- Tài chính ngân hàng: Trong những năm gần đây, hoạt động tài chính, ngân hàng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khá phát triển.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Tóm tắt kiến thức Địa lí 9 CD bài 9: Vùng Trung du và miền núi, kiến thức trọng tâm Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi, Ôn tập Địa lí 9 cánh diều bài 9: Vùng Trung du và miền núi
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận