Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 6 bài 6: Nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 6: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Nêu được tất cả các chất đều được tạo nên từ các phân tử, nguyên tử.
Trình bày được thế nào là đơn chất và hợp chất.
2. Kĩ năng
+ Viết được kí hiệu của một số loại nguyên tử, công thức hóa học của một số đơn chất và hợp chất đơn giản.
+ Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất theo thành phần nguyên tử tạo nên chất đó.
3. Thái độ
+ Có hứng thú say mê học tập
+ Có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, an toàn một số chất tiêu biểu, quan trọng trong cuộc sống.
4. Định hướng năng lực – phẩm chất
Năng lực chung : Năng lực tự học; năng lực đọc hiểu, năng lực giải quyết vấn đề.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Phẩm chất: Nhân ái, Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. TRỌNG TÂM
+ Nguyên tử phân tử
+ Đơn chất, hợp chất
III. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. GV
Hình 6.1 đến 6.3, cát, lọ dầu gió.
2. HS
Nghiên cứu trước nội dung bài học (GV giao cụ thể sau mỗi tiết học).
IV. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
PP dạy học nhóm,
PP giải quyết vấn đề;
PP thuyết trình,
PP thực hành thí nghiệm.
2. Kỹ thuật:
Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
KT đặt câu hỏi,
Kỹ thuật động não,
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não;
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tự đọc thông tin SHDH bảng 6.2; 6.3 trang 37, 38 sau đó thảo luận trong nhóm trả lời các câu hỏi
HS: Đọc thông tin, tham khảo bảng 6.2 và 6.3.
+ Lấy ví dụ một vài loại nguyên tử mình biết và viết kí hiệu hóa học của chúng.
+ Chia sẻ thông tin mình biết cho các bạn trong nhóm, lớp.
+ Tìm hiểu thông tin và nêu định nghĩa về phân tử, sau đó cá nhân tự ghi nhớ vào vở.
GV: Nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức
I. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
3. Ghi kết quả
VD:
Nguyên tử: Natri, kí hiệu Na
Nguyên tử: Crom, kí hiệu: Cr
Định nghĩa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong khung SHD trang 55 và:
+ Điền từ còn thiếu vào phần 1
+ Viết tên và công thức phân tử của 3 hợp chất mà em biết, nêu rõ chúng là đơn chất hay hợp chất.
HS: Đọc thông tin ghi nhớ kiến thức
+ Thảo luận nhóm và điền từ, cụm từ
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét. Có thể lấy ví dụ mẫu cho HS
* Ví dụ thêm:
1. amoniac: NH3 - Hợp chất
2. Natri hiđrôxit: NaOH - Hợp chất
3. Vàng: Au - Đơn chất
4. Bạc : Ag - Đơn chất II. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT
1. Điền từ
a, Đơn chất là các chất được tạo nên từ một nguyên tử.
b, Hợp chất là chất được tạo nên từ hai nguyên tử trở lên.
c, Đơn chất được chia làm hai loại là kim loại và phi kim.
d, Hợp chất được chia làm hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
4. Củng cố - Vận dụng
GV: Gọi 1 HS nhắc lại thế nào là đơn chất, hợp chất.
HS: Trình bày câu trả lời
5. Tìm tòi mở rộng
GV: Nhắc HS về nhà
+ Học bài cũ.
+ Đọc và nghiên cứu trước nội dung phần C “Hoạt động luyện tập”