Dưới đây là mẫu giáo án VNEN Khoa học tự nhiên 6 bài 5: Chất và tính chất của chất (T2). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 6. Bài mẫu có: văn bản text, file word đính kèm. Có hình ảnh để người đọc xem trước. Nếu cảm thấy phù hợp, thầy cô có thể tải về.
Tuần:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
BÀI 5: CHẤT VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
+ Trình bày được các vật thể tự nhiên hay nhân tạo được tạo nên từ các chất.
+ Chỉ ra được chất có ở đâu, có thể tồn tại ở các trạng thái (thể) nào.
+ Trình bày được một số tính chất của chất.
2. Kĩ năng
+ Phân biệt được vật thể tự nhiên và cật thể nhân tạo
+ Phân biệt được chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp.
+ Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một số chất ra khỏi hỗn hợp đơn giản.
3. Thái độ
+ Có tinh thần hứng thú, say mê trong học tập
+ Tích cực tự lực phát hiên và thu nhận kiến thức
4. Định hướng năng lực – phẩm chất
Năng lực chung: Năng lực hợp tác; năng lực đọc hiểu, năng lực xử lí thông tin, năng lực tìm tòi, nghiên cứu khoa học.
Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
+ Chất và các trạng thái của chất
+ Tính chất của chất
+ Hỗn hợp và tác chất ra khỏi hỗn hợp
III. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. GV
Hình 5.1 đến 5.3, mẫu vật (bát, cốc thủy tinh...)
2. HS
Nghiên cứu trước nội dung bài học, chuẩn bị mẫu vật quan sát, kẻ sẵn các bảng vào vở.
IV. PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp
PP dạy học nhóm,
PP giải quyết vấn đề;
PP thuyết trình,
PP thực hành thí nghiệm.
2. Kỹ thuật:
Kỹ thuật giao nhiệm vụ,
KT đặt câu hỏi,
Kỹ thuật động não,
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
2. Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não;
3. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Phẩm chất: Trung thực; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó
Hoat động 1: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong khung SHDH và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Làm thế nào để biết được tính chất của chất?
HS: 1 HS đọc bài, lớp nghe đọc.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Quan sát hình 5.3 và điền thông tin.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát các hình ảnh dưới đây trong SHDH và điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để nói về trạng thái, màu sắc của chất đó.
HS: Hoạt động cá nhân điền các thông tin
+ Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Thảo luận trả lời câu hỏi và điền cụm từ
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi mục 3
+ Thảo luận suy nghĩ chọn từ, cụm từ đúng vào chỗ trống trong khung trang 30.
HS: Hoạt động cá nhân điền các thông tin
+ Hoạt động cặp đôi chia sẻ kết quả
+ Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt kiến thức B. Hoạt động hình thành kiến thức
III. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Bằng cách quan sát, cân đo, làm thí nghiệm
Hình 5.3: SHDH trang 29, 30
- HS: thảo luận nhóm, ghi câu trả lời vào vở, báo cáo với GV
- HS: tiếp tục thảo luận và điền từ/cụm từ vào chỗ trống, báo cáo kết quả
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được tính chất bề ngoài của chất.
Dùng dụng cụ đo mới xác định được nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải làm thí nghiệm.
4. Củng cố - Vận dụng
GV: Yêu cầu 1 HS nhắc lại các tính chất của chất
HS: Trình bày câu trả lời
GV: Nhận xét
5. Tìm tòi mở rộng
GV: Nhắc HS về nhà
+ Học bài cũ. Liên hệ quan sát các vật thể xung quanh gia đình và xác định chúng.
+ Đọc và chuẩn bị trước nội dung B.IV và V.