Giải vở BT vật lý 7 bài: Cường độ dòng điện
Hướng dẫn giải vở BT vật lí lớp 7 bài: Cường độ dòng điện. Ngoài việc cung cấp kiến thức và hướng dẫn giải bài tập trong sgk. Tech12h sẽ hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập trong vở BT. Hi vọng các bạn sẽ nắm được bài tốt hơn.
A. HỌC THEO SGK
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. AMPE KẾ
C1. a) Ampe kế ở hình 24.2a SGK có giới hạn đo (GHĐ) là 100 mA và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 10 mA.
Ampe kế ở hình 24.2b SGK có giới hạn đo (GHĐ) là 6A và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 0,5A.
b) Trong hình 24.2 SGK ampe kế dùng kim chỉ thị là ampe kế hình 24.2a và 24.2b và ampe kế hiện số là ampe kế hình 24.2c.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế (hình 24.3 SGK) có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
C2. Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
Hoặc:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng nhỏ thì đèn càng tối.
IV. VẬN DỤNG
C3.
a. 0,175A = 175 mA
c. 1250mA = 1,250 A
b. 0,38A = 380mA
d. 280mA = 0,280 A
C4. Có 4 ampe kế với giới hạn đo như sau:
1) 2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 2A
- Để đo dòng điện có cường độ 15mA (trường hợp a) thì sử dụng ampe kế số (2) với giới hạn đo 20mA là phù hợp nhất.
- Để đo dòng điện có cường độ 0,15A (trường hợp b) thì sử dụng ampe kế số (3) với giới hạn đo 250mA là phù hợp nhất.
- Để đo dòng điện có cường độ 1,2A (trường hợp c) thì sử dụng ampe kế số (4) với giới hạn đo 2A là phù hợp nhất.
Lưu ý: Có thể chọn vôn kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.
C5. Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ a) ở hình 24.4 SGK. Vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện.
Bình luận