Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời bài 18: Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào

Giải chi tiết VBT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo bài 18: Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 18: NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Câu 1 (trang 69): 

Dựa vào kiến thức đã học kết hợp quan sát hình 1 trang 72 trong SGK, em hãy viết vào chỗ trống (...) tên của:

Tech12h

a. Các quốc gia tiếp giáp với Lào trên đất liền theo số thứ tự từ 1 - 5.

b. Các cao nguyên của Lào theo số thứ tự từ 6 - 8.

c. Các đồng bằng của Lào theo thứ tự từ 9 - 10.

Bài giải chi tiết: 

a. Các quốc gia tiếp giáp với Lào trên đất liền theo số thứ tự từ 1 - 5.

1. Việt Nam

2. Trung Quốc

3. Mi-an-ma

4. Thái Lan

5. Cam-pu-chia

b. Các cao nguyên của Lào theo số thứ tự từ 6 - 8.

6. Cao nguyên Hủa Phan

7. Cao nguyên Xiêng Khoảng

8. Cao nguyên Bô-lô-ven

c. Các đồng bằng của Lào theo thứ tự từ 9 - 10.

9. Đồng bằng Xa-van-na-khét

10. Đồng bằng Chăm-pa-sắc

Câu 2 (trang 70):

Quan sát hình 1 trang 72 trong SGK, em hãy sắp xếp tên các sông, hồ của Lào (sông Ou, sông Sê Băng Hiêng, hồ Nậm Ngừm, sông Mê Công) theo chiều từ Bắc xuống Nam.

Bài giải chi tiết: 

Sông Ou, hồ Nậm Ngừm, sông Mê Công, sông Sê Băng Hiêng.

Câu (trang 70): 

Em hãy đánh dấu ✔ vào ô trống trước thông tin đúng về đặc điểm khí hậu của Lào.

⬜ Nhiệt đới khô.                                                      ⬜ Một năm có 4 mùa.

⬜ Nhiệt đới gió mùa.                                               ⬜Một năm có 2 mùa.

Bài giải chi tiết: 

⬜ Nhiệt đới khô.                                                      ⬜ Một năm có 4 mùa.

☑ Nhiệt đới gió mùa.                                               ☑ Một năm có 2 mùa.

Câu (trang 66): 

Em hãy đánh dấu ✔ vào ô trống ứng với thông tin Đúng hoặc Sai về đặc điểm tự nhiên Lào.

Thông tin

Đúng

Sai

1. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

2. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

3. Địa hình cao về phía bắc và phía nam.

4. Địa hình cao về phía đông và phía tây.

5. Bô-lô-ven, Xiêng Khoảng là hai đồng bằng lớn.

6. Bô-lô-ven là cao nguyên lớn ở phía nam.

7. Các đồng bằng tập trung ở phía bắc.

8. Có nhiều rừng với các loài động, thực vật quý.

9. Tất cả các dòng sông đều đổ vào sông Mê Công.

Bài giải chi tiết: 

Thông tin

Đúng

Sai

1. Địa hình chủ yếu là đồng bằng.

 

2. Địa hình chủ yếu là đồi núi.

 

3. Địa hình cao về phía bắc và phía nam.

 

4. Địa hình cao về phía đông và phía tây.

 

5. Bô-lô-ven, Xiêng Khoảng là hai đồng bằng lớn.

 

6. Bô-lô-ven là cao nguyên lớn ở phía nam.

 

7. Các đồng bằng tập trung ở phía bắc.

 

8. Có nhiều rừng với các loài động, thực vật quý.

 

9. Tất cả các dòng sông đều đổ vào sông Mê Công.

 

Câu 5 (trang 71):

Quan sát hình 3 trang 73 trong SGK, em hãy đánh dấu ✔ vào ô trống trước các thông tin đúng về số dân của Lào.

⬜ Tăng 1 102 nghìn người trong giai đoạn 2010 - 2021.

⬜ Giai đoạn 1990 - 2000 tăng nhiều hơn giai đoạn 2000 - 2010.

⬜ Giai đoạn 2000 - 2010 tăng nhiều hơn giai đoạn 1990 - 2000.

⬜ Tăng khoảng 900 nghìn người trong giai đoạn 2000 - 2010.

Bài giải chi tiết: 

☑ Tăng 1 102 nghìn người trong giai đoạn 2010 - 2021.

☑ Giai đoạn 1990 - 2000 tăng nhiều hơn giai đoạn 2000 - 2010.

⬜ Giai đoạn 2000 - 2010 tăng nhiều hơn giai đoạn 1990 - 2000.

☑ Tăng khoảng 900 nghìn người trong giai đoạn 2000 - 2010.

Câu 6 (trang 71):

Đọc đoạn thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu.

Nước Lào có nhiều dân tộc. Người Lào chiếm đa số; người Khơ-me, Mông có số lượng ít hơn nên chiếm tỉ lệ nhỏ. Các dân tộc sống ở vùng thấp được gọi là Lào Lùm; các dân tộc sống ở vùng cao được gọi là Lào Sủng. Lào Thơng là tên gọi cho những dân tộc sống ở địa hình có độ cao trung bình. Ngôn ngữ được sử dụng chính thức là tiếng Lào.

Năm 2021, số dân của Lào khoảng 7 425 nghìn người, mật độ dân số trung bình là 32 người/km². Dân cư phân bố khá thưa thớt và không đều; hầu hết dân cư sống tại các đồng bằng, thung lũng sông và vùng nông thôn. Viêng Chăn là thủ đô, cũng là thành phố lớn nhất nước Lào.

1. Kể tên 3 dân tộc sinh sống ở Lào.

2. Cho biết yếu tố để phân biệt nơi cư trú của dân tộc Lào Lùm, Lào Thơng, Lào Sủng.

3. Cho biết số dân của Lào năm 2021.

4. So sánh mật độ dân số trung bình của Lào với mật độ dân số Trung Quốc năm 2021.

5. Nêu sự phân bố dân cư ở Lào.

6. Nêu tên thành phố lớn nhất của Lào.

Bài giải chi tiết:

1. Ba dân tộc sinh sống ở Lào: Lào Lùm, Lào Thơng, Lào Sủng.

2. Yếu tố để phân biệt nơi cư trú của dân tộc Lào Lùm, Lào Thơng, Lào Sủng là độ cao địa hình.

3. Năm 2021, số dân của Lào khoảng 7 425 nghìn người.

4. Mật độ dân số trung bình của Lào thấp hơn mật độ dân số Trung Quốc năm 2021.

5. Dân cư phân bố khá thưa thớt và không đều; hầu hết dân cư sống tại các đồng bằng, thung lũng sông và vùng nông thôn.

6. Viêng Chăn là thủ đô, cũng là thành phố lớn nhất nước Lào.

Câu 7 (trang 72):

Em hãy chọn một công trình tiêu biểu của Lào và hoàn thành thông tin về công trình theo các gợi ý dưới đây:

- Thời gian xây dựng công trình.

- Một số nét tiêu biểu về công trình.

- Giá trị lịch sử của công trình.

- Ý tưởng bảo tồn và quảng bá công trình.

Tên công trình: …………………………………………………………………

HÌNH ẢNH

 

 

 

 

 

 

Thời gian xây dựng công trình: ………………………………………………..

Một số nét tiêu biểu về công trình: …………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Giá trị lịch sử của công trình: ………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Ý tưởng bảo tồn và quảng bá công trình: ……………………………………..

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

Bài giải chi tiết:

Tên công trình: Thạt Luổng

Tech12h

Thời gian xây dựng công trình: năm 1566

Một số nét tiêu biểu về công trình: 

- Trung tâm là một tháp lớn đặt trên đế của một đài sen hình vuông.

- Bao quanh công trình là 30 tháp nhỏ, được trang trí bởi 332 hình lá bồ đề cách điệu.

- Trên các tháp nhỏ có ghi lời dạy của Đức Phật.

Giá trị lịch sử của công trình: Thạt Luổng là công trình tiêu biểu mang đậm giá trị văn hóa của cư dân Lào.

Ý tưởng bảo tồn và quảng bá công trình: 

Xây dựng các chương trình tham quan và trải nghiệm văn hóa, kết hợp với việc tổ chức các sự kiện văn hóa, lễ hội truyền thống để thu hút khách tham quan và tạo cơ hội cho họ hiểu sâu hơn về lịch sử, tôn giáo và văn hóa của Lào.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo , Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 CTST, Giải VBT Lịch sử và địa lí 5 bài 18: Nước Cộng hòa Dân chủ nhân

Bình luận

Giải bài tập những môn khác