Giải siêu nhanh sinh học 11 Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Giải siêu nhanh Bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật sách Sinh học 11 chân trời. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

MỞ ĐẦU

Câu 1: Quan sát một cây hoa lúc còn nhỏ hoặc một con gà trống con và trả lời câu hỏi: Bằng cách nào mà cây hoặc con gà lớn lên? Khi nào cây ra hoa? Khi nào con gà trống biết gáy? Sự trưởng thành của chúng bị chi phối bởi các yếu tố nào?

Trả lời:

  • Con gà lớn lên bằng cách cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống
  • Khoảng 3 tháng thì gà trống biết gáy
  • Sự trưởng thành bị chi phối bởi môi trường sống

I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT

Câu 1: Quan sát Hình 19.1 và rút ra nhận xét về những biến đổi trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa

 Quan sát Hình 19.1 và rút ra nhận xét về những biến đổi trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật có hoa

Trả lời:

Nhận xét: Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, thực vật có sự gia tăng chiều cao và kích thước của cây, phân hóa các cơ quan, hình thành các cơ quan có chức năng chuyên hóa.

Câu 2: Hãy tìm hiểu thêm một số ví dụ về dấu hiệu của sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trả lời:

  • Cây lạc cao từ 2 cm lên 4 cm.
  • Sự phát sinh các cơ quan, hệ cơ quan trong trứng gà.

Luyện tập: Hãy tìm thêm ví dụ chứng tỏ sinh trưởng và phát triển có quan hệ với nhau

Trả lời:

Ví dụ:

  • Cây con sinh trưởng đến mức độ nhất định mới ra hoa, kết quả.
  • Động vật sinh trưởng rất nhanh trước tuổi phát dục, sau tuổi phát dục thì sinh trưởng chậm lại.

II. VÒNG ĐỜI VÀ TUỔI THỌ CỦA SINH VẬT

Câu 3: Quan sát các Hình 19.2, 19.3 và mô tả vòng đời của cây thông và muỗi.

Quan sát các Hình 19.2, 19.3 và mô tả vòng đời của cây thông và muỗi.

Trả lời:

  • Vòng đời cây thông: cây non, cây trưởng thành, nón đực mang tinh tử và nón cái mang noãn bào, hợp tử, phôi trong hạt.
  • Vòng đời của muỗi: trứng, ấu trùng, nhộng, muỗi trưởng thành

Câu 4: Hãy quan sát một số người cao tuổi ở địa phương và cho biết nguyên nhân giúp họ sống lâu.

Trả lời:

Nguyên nhân:

  • Yếu tố di truyền 
  • Chế độ sinh hoạt và ăn uống lành mạnh, khoa học

Câu 5: Hãy tìm hiểu thêm các ví dụ ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn

Trả lời:

  • Cung cấp đủ độ ẩm của đất để hạt nảy mầm. Cung cấp đủ phân, nước, ánh sáng để cây non phát triển mạnh.
  • Con người loại bỏ vũng nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng vào và tiêu diệt ấu trùng.

Vận dụng: Hãy phân tích các yếu tố chi phối tuổi thọ của con người và đề xuất những biện pháp cụ thể để giúp kéo dài tuổi thọ

Trả lời:

Các yếu tố chi phối tuổi thọ:

  • Yếu tố bên trong: Yếu tố di truyền (gene)
  • Yếu tố bên ngoài: môi trường sống, chế độ ăn uống và sinh hoạt

Một số biện pháp cụ thể:

  • Lựa chọn môi trường sống trong lành, thoải mái
  • Xây dựng chế độ ănuoosng và sinh hoạt hợp lý, khoa học.
 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải ngắn gọn Sinh học 11 chân trời bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật, Soạn ngắn Sinh học 11 chân trời bài 19 Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác