Giải SBT Lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo bài 24 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ

Giải chi tiết sách bài tập Lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo Bài 24: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống (...) để hoàn thành giai đoạn thông tin

ít

đông

Khơ - me

dân số

Hà Nội

Thái

dân tộc

Cần Thơ

thưa

Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, ......... nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, .......... là những thành phố lớn.

Vùng có nhiều ........ cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, ......,........ Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.

Câu 2: Quan sát hình 3 trang 98 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về các ngành của một số trung tâm công nghiệp ở vùng Nam Bộ

Câu 3: Kể tên các ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp dưới đây

Câu 4: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu

Sản lượng gạo các vùng ở nước ta, năm 2020

( Đơn vị: nghìn tấn)

Đồng bằng Bắc Bộ

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Nam Bộ

5834

3593

6694

1414

25230

1. Xếp thứ tự tên các vùng theo sản lượng lúa gạo giảm dần

2. Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ bao nhiêu tấn?

3. So sánh sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của vùng 4 còn lại.

Câu 5: Em hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc

1. Hàng ngang thứ nhất ( 8 chữ cái): Loại cây được trồng nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu, dùng lấy quả để ăn như cam, xoài, sầu riêng….

2. Hàng ngang thứ 2 ( 3 chữ cái): Cây lương thực chính ở nước ta

3. Hàng ngang thứ 3 ( 3 chữ cái): Cây dùng sản xuất đường hoặc ăn trực tiếp, có vị ngọt

4. Hàng ngang thứ 4 ( 2 chữ cái): Vật nuôi cung cấp thịt, sữa ở vùng Nam Bộ

5. Hàng ngang thứ 5 ( 7 chữ cái): Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội

Câu 6: Em hãy tô màu cho các nông sản chính ở vùng Nam Bộ

 

Câu 7: Em hãy nối hoạt động sản xuất ( cột A và cột C) và nơi phân bố chính (cột B) ở vùng Nam Bộ cho phù hợp

Cột A

Cột B

Cột C

Sản xuất lúa

A. Long An

Nuôi trồng thuỷ sản

B. Đồng Tháp

C. An Giang

D. Kiên Giang

E. Ca Màu

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác