Giải SBT Giáo dục quốc phòng và an ninh 11 Kết nối bài 2 Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh

Giải chi tiết sách bài tập SBT Giáo dục quốc phòng và an ninh 11 Kết nối tri thức bài 2 Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1: Nghĩa vụ quân sự là gì? Công dân phục vụ trong lực lượng cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ không? Vì sao?

Bài tập 2: Trong thời binh, những đối tượng nào dưới đây có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân?

A. Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân; công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và Quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ.

B. Công dân nam, nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân. Quân đội

C. Mọi công dân nam có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong nhân dân.

D. Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân.

Bài tập 3: Đối tượng nào dưới đây được đăng ký nghĩa vụ quân sự?

A. Mọi công dân từ 17 tuổi trở lên.

B. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).

C. Công dân nam đủ 18 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân)

D. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên; công dân nữ đủ 17 tuổi trở lên (có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân).

Bài tập 4: Đối tượng nào dưới đây được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?

A. Người khuyết tật.

B. Người mắc bệnh hiểm nghèo; người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh mạn tính theo quy định của pháp luật.

C. Người có anh, chị, em ruột đang thực hiện nghĩa vụ quân sự. 

D. Người có hoàn cảnh gia đình khó khăn.

Bài tập 5: Những đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự? 

a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

b) Đã chấp hành xong hình phạt tù và được xoá án tích. 

c) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc bị đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

d) Đang học tập tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học.

e) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Bài tập 6: Trong thời gian bao nhiêu ngày công dân phải đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập?

A. 15 ngày. 

B. 20 ngày.

C. 30 ngày. 

D. 10 ngày.

Bài tập 7: Ý nào dưới đây nói đến tiêu chuẩn gọi công dân nhập ngũ?

A. Đạt sức khoẻ loại 1 theo quy định.

B. Công dân nam đủ 17 tuổi.

C. Đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo quy định.

D. Có trình độ văn hoá từ lớp 12 trở lên.

Bài tập 8: Công dân được tạm hoãn nhập ngũ trong các trường hợp nào dưới đây? 

a) Công dân chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của hội đồng khám sức khỏe.

b) Công dân chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của trạm y tế cấp xã. 

c) Là lao động phải nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. 

d) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học, trình độ cao đẳng trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

e) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Bài tập 9: Những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?

a) Trốn tránh thực hiện nghĩa vụ quân sự.

b) Chống đối, cản trở thực hiện nghĩa vụ quân sự.

c) Không đủ điều kiện về độ tuổi nhưng tình nguyện thực hiện nghĩa vụ quân sự. 

d) Gian dối trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự; lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về nghĩa cụ quân sự.

e) Đối tượng được miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự nhưng vẫn xin thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Bài tập 10: Những đối tượng nào dưới đây được thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân?

a) Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. 

b) Công dân nam trong độ tuổi gọi nhập ngũ chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự.

c) Mọi công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

d) Công dân nữ trong độ tuổi gọi nhập ngũ đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xem xét, tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

e) Tất cả mọi công dân.

Bài tập 11: Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong thời gian 

A. 18 tháng. 

B. 24 tháng. 

C. 36 tháng.

D. 20 tháng.

Bài tập 12: Nam nhận được lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng vì không muốn đi nghĩa vụ quân sự nên Nam đã trốn tránh không đi đăng ký. Theo quy định của pháp luật, Nam sẽ bị xử lý như thế nào?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT Giáo dục quốc phòng và an ninh 11 sách kết nối tri thức, Giải SBT Giáo dục quốc phòng và an ninh 11 Kết nối tri thức bài 2 Luật nghĩa vụ quân sự và trách nhiệm của học sinh, Giải SBT Giáo dục quốc phòng và an ninh 11.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác