Giải SBT Địa lí 11 cánh diều Bài 23 Kinh tế Nhật Bản

Hướng dẫn giải Bài 23 Kinh tế Nhật Bản SBT Địa lí 11 cánh diều. Đây là vở bài tập nằm trong bộ sách "Cánh diều" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Dựa vào kiến thức đã học và bảng 23, hãy trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5

Bảng 23. GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020

Năm

1961

1970

1990

2000

2010

2019

2020

GDP (tỉ USD)

53,5

212,6

3132,0

4968,4

5759,1

5123,3

5040,1

Tốc độ tăng trưởng GDP (%)

12,0

2,5

4,8

2,7

4,1

0,3

-4,5

Câu 1: Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1961 - 2020?

A. Biểu đồ cột.                         

B. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

C. Biểu đồ miền.                       

D. Biểu đồ tròn.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng với sự tăng trưởng GDP của Nhật Bản?

A. GDP tăng theo cấp số nhân trong giai đoạn 1961 - 2020.

B. GDP có xu hướng giảm trong giai đoạn 2000 - 2020.

C. GDP có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010 - 2020.

D. GDP tăng liên tục trong giai đoạn 1961 - 2020.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản?

A. Tốc độ tăng trưởng GDP nhanh và cao.

B. Tốc độ tăng trưởng GDP liên tục giảm.

C. Tốc độ tăng trưởng GDP đạt gần hai con số.

D. Tốc độ tăng trưởng GDP thiếu ổn định và có xu hướng giảm.

Câu 4: Năm 1961, nền kinh tế Nhật Bản phát triển với tốc độ cao (12 %) là nhờ vào

A. thu hút đầu tư nước ngoài lớn.

B. xuất khẩu nhiều dầu mỏ và khí tự nhiên.

C. thi hành chính sách đóng cửa để phát triển kinh tế.

D. công cuộc tái thiết đất nước, tập trung khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

Câu 5: Những năm đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, tốc độ tăng trưởng GDP Nhật Bản giảm mạnh là do

A. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.

B. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á.

C. tập trung chi phí quá lớn vào công nghệ thông tin.

D. không xuất khẩu được hàng hoá đến các thị trường lớn.

Quan sát hình 23.1, hãy trả lời các câu hỏi 6, 7

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

Câu 6: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế Nhật Bản năm 2010 và năm 2020.

B. Sự tăng trưởng của các ngành kinh tế Nhật Bản giai đoạn 2010 - 2020.

C. Tỉ trọng các ngành kinh tế trong GDP của Nhật Bản năm 2020.

D. Cơ cấu GDP của Nhật Bản năm 2010 và năm 2020.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu GDP của Nhật Bản trong giai đoạn 2010-2020?

A. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ cao.

B. Tỉ trọng của các ngành kinh tế tương đương nhau.

C. Tỉ trọng dịch vụ rất cao, tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản rất thấp.

D. Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng tăng nhanh; giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ.

Câu 8: Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu đúng.

Cột A

 

Cột B

1. Giao thông vận tải đường biển Nhật Bản đóng vai trò quan trọng

A. hệ thống tàu điện ngầm hiện đại, tập trung ở các thành phố lớn

2. Nhật Bản có

B. trong hoạt động ngoại thương

3. Nhờ có nhiều phong cảnh đẹp và di tích lịch sử - văn hóa độc đáo

C. chỉ đứng sau Trung Quốc, Hoa Kỳ, Cộng hòa Liên bang Đức về tổng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ

4. Năm 2020, ngoại thương Nhật Bản

D. Nhật Bản có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch

Câu 9: Tại sao Nhật Bản chú trọng bảo vệ rừng?

Câu 10: Quan sát hình 23.2 và dựa vào kiến thức đã học, hãy:

    a) Chứng minh sự đa dạng sản phẩm của nông nghiệp Nhật Bản.

a) Chứng minh sự đa dạng sản phẩm của nông nghiệp Nhật Bản.

b) Nhận xét và lí giải sự phân bố lúa mì và lúa gạo ở Nhật Bản.

Câu 11: Tại sao giao thông vận tải đường biển và đường hàng không của Nhật Bản phát triển mạnh?

Từ khóa tìm kiếm: giải sbt Địa lí 11 cánh diều, giải sbt Địa lí 11 cánh diều bài 23, giải sbt Địa lí 11 Bài 23 Kinh tế Nhật Bản

Bình luận

Giải bài tập những môn khác