A. CỦNG CỐ
Bài tập 1. Em hãy tìm hiểu những thông tin về các Bộ luật, Luật dưới đây và hoàn thành bảng sau:
Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000 sửa đổi, bổ sung 2008
Điều 3. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Trồng cây có chứa chất ma tuý;
2. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, mua bán, phân phối, giám định, xử lí, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, nghiên cứu trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma tuý, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
3. Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; xúi giục, cưỡng bức, lôi kéo,
chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý;
4. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bản phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất, sử dụng trái phép chất ma tuý;
5. Hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội về ma tuý mà có
6. Chống lại hoặc cản trở việc cai nghiện ma tuý; 7. Trả thủ hoặc cản trở người có trách nhiệm hoặc người tham gia phòng, chống ma tuý; 8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp để vi phạm pháp luật về phòng,
kvu quyền hơn, nghề nghiệp để ky phim phá chống ma tuý; 9. Các hành vi trái phép khác về ma tuý.
Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 Điều 321. Tội đánh bạc
1. Người nào đánh bạc trái phép dưới bất kì hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5 000 000 đồng đến dưới 50 000 000 đồng hoặc dưới 5 000 000 đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 20 000 000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Có tính chất chuyên nghiệp;
b) Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trị giá 50 000 000 đồng trở lên;
c) Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
d) Tái phạm nguy hiểm.
3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000 .000 đồng.
Điều 327. Tội chứa mại dâm (trích)
1. Người nào chứa mại dâm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Có tổ chức;
b) Cưỡng bức mại dâm;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Chứa mại dâm 04 người trở lên;
đ) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
e) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỉ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
g) Thu lợi bất chính từ 50 000 000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
h) Tái phạm nguy hiểm.
Điều 328. Tội môi giới mại dâm (trích)
1. Người nào làm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
b) Có tổ chức;
c) Có tính chất chuyên nghiệp;
d) Phạm tội 02 lần trở lên; đ) Đối với 02 người trở lên;
e) Thu lợi bất chính từ 100 000 000 đồng đến dưới 500 000 000 đồng;
g) Tái phạm nguy hiểm.
Tệ nan xã hội | Quy định của pháp luật về việc phòng chống tệ bạn xã hội |
1. Tệ nạn ma tuý | |
2. Tệ nạn mại dâm | |
3. Tện nạn cờ bạc | |
Bài tập 2. Em hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai? Hãy đánh ô tương ứng.
Nhận định | Đúng | Sai |
1. Pháp luật nước ta quy định cấm đánh bạc dưới bất kì hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc. | | |
2. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng chất ma tuý là vi phạm pháp luật. | | |
3. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp luật. | | |
4. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma tuý phải đi cai nghiện. | | |
5. Việc bản hoặc cho trẻ em sử dụng những văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ là vi phạm pháp luật. | | |
6. Những người có điều kiện, có tiền thì được phép sử dụng chất ma tuý. | | |
7.Tổ chức đánh bạc với quy mô nhỏ thì không vi phạm pháp luật. | | |
Bài tập 3. Em hãy lựa chọn đáp án đúng.
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào.
B. Nghiêm cấm sử dụng trái phép chất ma tuý.
C. Cấm tiếp xúc với người mắc tệ nạn xã hội.
D. Nghiêm cấm hành vi dụ dỗ, dẫn dắt mại dâm.
Câu 2. Ý kiến nào dưới đây là biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Hạn chế nhận thức về tác hại của tệ nạn xã hội.
B. Đẩy mạnh tuyên truyền để phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Chỉ chú trọng làm ăn kinh tế hơn giáo dục con cái.
D. Không cần duy trì lối sống giản dị, lành mạnh.
Câu 3. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tệ nạn xã hội?
A. Tích cực hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được tệ nạn xã hội.
B. Ma tuý và mại dâm là con đường lây nhiễm bệnh xã hội.
C. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
D. Xa lánh người mắc bệnh xã hội mới bảo vệ được bản thân.
Câu 4. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Tuyệt đối không giao lưu, tiếp xúc với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu.
B. Thấy người buôn bán ma tuý thì nên lờ đi coi như không biết,
C. Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ đó là gì cho dù được trả nhiều tiền.
D. Nên dùng thử ma tuý một lần để biết cảm giác rồi tránh.
Câu 5: Bạn T và K (cùng 14 tuổi) thường xuyên sang nhà bà H để tụ tập đánh bạc ăn tiền. Tại đây, T và K bị bà H dụ dỗ hút thuốc phiện và bị nghiện. Anh M (con trai bà H) biết sự việc nhưng giữ kín, không nói với ai. Một hôm, T và K đang hút thuốc phiện tại nhà bà H thì bị công an bắt quả tang. Trong trường hợp này,
những ai đã vi phạm pháp luật?những ai đã vi phạm pháp luật?
A. Bạn T và bạn K.
B. Bạn T, bạn K và bà H.
C. Bà H.
D. Ban T, bạn K, bà H và anh M.
Bình luận