Giải bài 16 sinh 12: Cấu trúc di truyền của quần thể

Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài sống trong 1 khoảng không gian, thời gian xác định có khả năng sinh sản tạo ra cá thể mới. Một trong những vấn đề quan tâm nhất khi nghiên cứu quần thể chính là khả năng di truyền. Vậy quần thể có đặc trưng di truyền là gì? Với các quần thể khác nhau, quần thể di truyền có giống nhau hay không?

Giải bài 16 sinh 12: Cấu trúc di truyền của quần thể

A. Lý thuyết

I. Các đặc trưng di truyền của quần thể

  • Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.
  • Vốn gen là tập hợp các alen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định, được thể hiện qua:
    • Tần số alen = số lượng alen/ tổng số alen các loại
    • Tần số kiểu gen = số cá thể mang kiểu gen đó/ tổng số cá thể trong quần thể

=> Đặc điểm về tần số kiểu gen trong quần thể gọi là cấu trúc di truyền của quần thể hay thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần

1. Quần thể tự thụ phấn

  • Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.
  • Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.

2. Quần thể giao phối gần

  • Giao phối gần hay cận huyết gặp ở động vật.
  • Hiện tượng giao phối gần làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào?

Câu 2: Tần số alen và tần số của các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần thể động vật giao phối cận huyết sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ?

Câu 3: Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều trở ngại trong việc duy trì các dòng thuần chủng?

Câu 4: Trang 70 - sgk Sinh học 12

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0.40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? Chọn đáp án đúng trong các phương án nêu dưới đây.

A. 0,10                     B. 0,20                 C. 0,30                  D. 0,40

Bình luận

Giải bài tập những môn khác