Giải bài 10B: Ôn tập 2

Giải bài 10B: Ôn tập 2 - Sách VNEN tiếng Việt lớp 5 trang 104. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

I. Hoạt động thực hành

1. Chơi trò chơi: Giải ô chữ

a. Hàng ngang là chữ còn thiếu trong các câu sau:

1. Non nước hữu ...

2. yêu ... quốc, yêu đồng bào.

3. Cáo chết ba năm ... đầu về núi.

4. ... nước nhớ nguồn.

5. Đoàn kết là ..., chia rẽ là chết.

6. Giang sơn gấm ...

b. Ghi lại từ hàng dọc......................

Trả lời:

a. Hoàn thành các ô chữ sau:

 

b. Từ hàng dọc là: TỔ QUỐC

2. Thi đọc (Theo phiếu)

3. Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau:

Trả lời:

 

 Việt Nam - Tổ quốc emCánh chim hòa bìnhCon người với thiên nhiên
Danh từđất nước, Tổ quốc, giang sơn, quốc gia, quê hương, quế mẹ nông dân, công nhân, đồng bào, non nướchòa bình, Trái đất, hữu nghị, tương lai, khát vọng, tình yêu thương, ước mơ...bầu trời, biển cả sông ngòi, núi rừng, kênh rạch, vườn tược, rừng xanh, ao hồ, nương rẫy...

Động từ

Tính từ

tươi đẹp, bảo vệ,  giàu đẹp, kiên cường, xây dựng, anh dũng, kiến thiết, bất khuất...hợp tác, thái bình, yên bình, thanh bình, hạnh phúc, đoàn kết...chinh phục, bao la, vời vợi, thăm thẳm, khắc nghiệt, hùng vĩ, bát ngát, tươi đẹp, tô điểm...

Thành ngữ

Tục ngữ

Yêu nước thương nòi, quê cha đất tổ, chôn rau cắt rốn, lá rụng về cội, non xanh nước biếc

Bốn biển một nhà, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, vui như mở hội, chia ngọt sẻ bùiMưa tốt lúa, chân cứng đá mềm, cày sâu cuốc bẫm, lên thác xuống ghềnh.

4. Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau và viết vào vở

Trả lời:

 bảo vệbình yênđoàn kếtbạn bèmênh mông
Từ đồng nghĩagìn giữ, giữ gìnbình an, thanh bình. yên bìnhliên kết, kết đoànbằng hữu, bè bạnbao la, bát ngát, thênh thang, rộng lớn
Từ trái nghĩaphá hoại, phá hủy, hủy diệtBất ổn, náo động, náo loạnchia rẽ, xung độtkẻ thù, kẻ địchchật hẹp, chật chội

5. Hãy nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch lòng dân của tác giả Nguyễn Văn xe theo mẫu:

Trả lời:

Nhân vậtTính cách

Cai

An

Dì Năm

Người cán bộ

Lính

Tinh ranh, xảo quyệt 

Ngoan ngoãn, thông minh và nhanh trí ứng phó với tình huống

Bình tĩnh, khôn khéo và dũng cảm, nhanh trí ứng xử tình huống, sự việc.

Bình tĩnh, tự nhiên, tin tưởng vào quần chúng người dân.

Hống hách, xấc xược thích quát tháo dọa nạt người dân.

6. Phân vai trong nhóm để diễn một trong hai đoạn của vở kịch Lòng dân

7. Ghép lại đoạn văn dưới đây sau khi đã thay những từ in đậm bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn:

Hoàng  chén nước bảo ông uống. Ông  đầu Hoàng và bảo: "Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?" Hoàng nói với ông: "Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!"

Trả lời:

Có thể thay các từ in đập bằng những từ đồng nghĩa sau:

Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và bảo: "Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?" Hoàng nói với ông: "Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!"

8. Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào mỗi ô trống để hoàn chỉnh các câu tục ngữ sau:

Trả lời:

a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no

c. Thắng không kiêu, bại không nản. 

e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

Xấu người tốt nết còn hơn đẹp người.

9. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật) và viết vào vở:

Trả lời:

  • Giá (giá tiền): Sáng nay, mẹ mua cho em một chiếc áo sơ mi trắng giá 100 nghìn đồng.
  • Giá (giá để đồ vật): Từ hôm có chiếc giá sách mới, bàn em trở nên gọn gàng hẳn lên.

10. Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh:

a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.

b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.

c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.

Trả lời:

a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc dùng roi, gậy,… đập vào thân người.

=> Uống rượu say, anh Toán cầm gậy đuổi đánh mẹ con chị Thắm.

b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh.

=> Bạn Hoa đánh bản nhạc gia đình bằng piano rất hay.

c. Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng cách xát, xoa.

=> Chiếc tủ được bố đánh thêm một lớp sơn mới trông đẹp hẳn lên.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu hỏi: Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa.

Từ khóa tìm kiếm: tiếng việt 5 bài 10b, tiếng việt 5 sách VNEN, bài 10B ôn tập 2 trang 104, giải tiếng việt 5 sách VNEN chi tiết dễ hiểu.

Bình luận