Đề thi giữa kì 2 toán 7 CD: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây.
Câu 1. Thảo ghi chiều cao (cm) của các bạn học sinh tổ 1 lớp 7A được ghi lại trong bảng sau:
130 | 145 | − 150 | 141 | 155 | 151 |
Số liệu không hợp lí là
A. 155;
B. 141;
C. − 150;
D. 130.
Câu 2. Cho biểu đồ dưới đây
Tiêu chí thống kê là:
A. Giai đoạn 2000 – 2006;
B. Các năm: 2000; 2005; 2010; 2016;
C. Thủy sản;
D. Sản lượng khai thác thủy sản (nghìn tấn).
Câu 3. Biểu đồ đoạn thẳng trong hình dưới đây biểu diễn điểm bài ôn luyện môn Khoa học của bạn Khanh từ tuần 1 đến tuần 5.
Hãy cho biết điểm 7 của bạn Khanh đạt vào tuần nào?
A. Tuần 1 và tuần 2;
B. Tuần 1 và tuần 4;
C. Tuần 2 và tuần 4;
D. Tuần 2 và tuần 5.
Câu 4. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại thực phẩm yêu thích trong 5 loại: Bánh rán, Nước ép, Bánh, Trà, Cà phê của học sinh khối 7 ở trường THCS Thanh Đa. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại thực phẩm khi được hỏi ý kiến như hình bên dưới.
Hỏi tổng số học sinh chọn món Trà và Bánh rán chiếm bao nhiêu phần trăm?
A. 41%;
B. 36%;
C. 64%;
D. 37%.
Câu 5. Khi tung một đồng xu cân đối một lần và quan sát mặt xuất hiện của nó. Số kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là:
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Câu 6. Xác suất của biến cố trong trò chơi có 10 kết quả có thể xảy ra là 2525. Số kết quả thuận lợi của biến cố đó là
A. 5;
B. 2;
C. 4;
D. 6.
Câu 7. Cho ∆ABC vuông tại A. Khi đó
Câu 8. Cho tam giác ABC. Bất đẳng thức nào dưới đây sai?
A. AB + AC > BC;
B. BC – AB < AC;
C. BC + AB > AC;
D. BC – AC > AB
Câu 9: Cho ∆ABC = ∆MNP. Khẳng định nào dưới đây sai?
A.
B.
C. AB = MP;
D. BC = NP.
Câu 10. Cho tam giác ABC và DEH trong hình dưới đây.
Khẳng định đúng là:
A. ∆ABC = ∆DEH;
B. ∆ABC = ∆HDE;
C. ∆ABC = ∆EDH;
D. ∆ABC = ∆HED.
Câu 11. Cho tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM;
Cần điều kiện gì để tam giác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp cạnh – góc – cạnh?
A. AC = NM;
B. AB = NP;
C.
D.
Câu 12. Cho tam giác ABC có M là trung điểm cạnh BC. Kẻ tia Ax đi qua M. Qua B, C lần lượt kẻ các đường thẳng vuông góc với Ax, cắt Ax tại H và K. So sánh BH và CK.
A. BH < CK;
B. BH = 2CK;
C. BH > CK;
D. BH = CK.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm) Xét tính hợp lí của các dữ liệu trong mỗi bảng thống kê sau:
a)
Lớp | Sĩ số | Số học sinh tham gia ngoại khóa |
7A1 | 39 | 42 |
7A2 | 42 | 10 |
7A3 | 45 | 15 |
7A4 | 43 | 26 |
Tổng | 169 | 60 |
b)
Kết quả kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1 | Tỉ lệ phần trăm |
Từ 8 điểm trở lên | 45% |
Từ 6,5 điểm đến 7,9 điểm | 110% |
Từ 5,0 điểm đến 6,4 điểm | 35% |
Từ 3,5 điểm đến 4,9 điểm | 10% |
Dưới 3,5 điểm | 200% |
Bài 2. (1,0 điểm)Một hộp có 48 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2; …; 48. Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương”.
Bài 3. (3,0 điểm)Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của (D thuộc BC). Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB, trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC.
a) Chứng minh ∆BDF = ∆EDC.
b) Chứng minh ba điểm F, D, E thẳng hàng.
c) Chứng minh AD ⊥FC.
Bài 4. (1,0 điểm) Năm 2020, Việt Nam xuất khẩu (ước đạt) 6,5 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở bên dưới biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
Dựa vào thông tin thu thập từ biểu đồ trên để trả lời các câu hỏi sau:
a)Tính số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020?
b) Số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là bao nhiêu?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………..…………...……………………………………………………………………………...………………..…………………………………………………………………………
|
BÀI LÀM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TIỂU HỌC ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: TOÁN 7 – CÁNH DIỀU
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. C | 2. D | 3. B | 4. A | 5. B | 6. C |
7. A | 8. D | 9. C | 10. B | 11. A | 12. D |
II. Hướng dẫn giải trắc nghiệm
Câu 4.
Tổng tỉ số phần trăm số học sinh chọn món Trà và Bánh rán là:
26% + 15% = 41%.
Câu 6.
Gọi số kết quả thuận lợi của biến cố đó là k.
Khi đó xác suất của biến cố đó là
Theo bài ta có:
Suy ra k = 4.
Vậy số kết quả thuận lợi của biến cố là 4.
Câu 9.
Vì ∆ABC = ∆MNP nên:
(các góc tương ứng bằng nhau)
AB = MN; BC = NP; AC = MP (các cạnh tương ứng bằng nhau)
Vậy AB = MP là khẳng định sai.
Câu 11.
Vì tam giác ABC và tam giác NPM có BC = PM;
Nên để tam giác ABC bằng tam giác NPM theo trường hợp cạnh – góc – cạnh cần thêm điều kiện AC = NM. (Do là góc xen giữa hai cạnh BC và AC; là góc xen giữa hai cạnh PM và NM).
Câu 12.
Xét hai tam giác vuông BHM và CKM có
BM = CM (vì M là trung điểm của BC)
(hai góc đối đỉnh)
Suy ra ∆BHM và ∆CKM (cạnh huyền – góc nhọn).
Do đó BH = CK (hai cạnh tương ứng).
I. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1. (2,0 điểm)
a) Bảng thống kê này chưa hợp lí:
• Số học sinh lớp 7A1 tham gia ngoại khoá (42 học sinh) vượt quá sĩ số của lớp (39 học sinh);
• Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp là:
42 + 10 + 15 + 26 = 93 (học sinh).
Tổng số học sinh tham gia ngoại khoá của các lớp (93 học sinh) lớn hơn số học sinh ở phần tổng (60 học sinh) nên bảng thống kê này chưa hợp lí.
b) Bảng thống kê này chưa hợp lí vì tỉ lệ phần trăm kết quả kiểm tra thường xuyên không thể vượt quá 100% (cột tỉ lệ phần trăm kiểm tra thường xuyên môn Toán đợt 1 dưới 3,5 điểm là 200% vượt quá 100%) và tổng các loại phải đúng bằng 100%.
Bài 2. (1,0 điểm)
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {1; 2; 3; … ; 47; 48}. Có 48 kết quả.
Trong các số trên, số chính phương là: 1; 4; 9; 16; 25; 36.
Do đó có 6 kết quả thuận lợi.
Khi đó, xác suất của biến cố đã cho là:
Vậy xác suất của biến cố “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chính phương” bằng
Bài 3. (3,0 điểm)
Xét ∆BDF và ∆EDC có:
AE = AB (giả thiết)
(vì AD là tia phân giác của
Cạnh AD chung
Do đó ∆BDF = ∆EDC (c.g.c).
Suy ra BD = ED (hai cạnh tương ứng); (hai cạnh tương ứng).
Mặt khác nên
Ta có AF = AC, AB = AE suy ra BF = EC.
Xét ∆BDF và ∆EDC có:
BF = EC (chứng minh trên)
(chứng minh trên)
BD = ED (chứng minh trên)
Do đó ∆BDF = ∆EDC (c.g.c).
b) Từ câu a: ∆BDF = ∆EDC suy ra (hai góc tương ứng).
Mà nên
Do đó ba điểm F, D, E thẳng hàng.
c) Gọi H là giao điểm của AD và CF.
Xét ∆AHF và ∆AHC có:
AF = AC (giả thiết)
(vì AD là tia phân giác của )
Cạnh AH chung
Do đó ∆AHF = ∆AHC (c.g.c).
Suy ra (hai cạnh tương ứng).
Mà suy ra
Vậy AH ⊥ FC hay AD ⊥ FC.
Bài 4. (1,0 điểm)
a) Số lượng gạo trắng được xuất khẩu năm 2020 là:
6,5 . 45,2% = 2,938 (triệu tấn).
Số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 là:
6,5 . 9% = 0,585 (triệu tấn).
Vậy số lượng gạo trắng và số lượng gạo nếp được xuất khẩu năm 2020 lần lượt là 2,938 triệu tấn và 0,585 triệu tấn.
b) Số lượng gạo thơm được xuất khẩu là:
6,5 . 26,8% = 1,742 (triệu tấn).
Tỉ số phần trăm số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm là:
2,938 – 1,742 = 1,196 (triệu tấn).
Vậy số lượng gạo trắng xuất khẩu nhiều hơn số lượng gạo thơm 1,196 triệu tấn.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................
MA TRẬN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: TOÁN 7 – CÁNH DIỀU
STT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Một số yếu tố thống kê và xác suất | Một số yếu tố thống kê | 4 | 2 | 2 | 55% | |||||
Một số yếu tố xác suất | 1 | 1 | 1 | ||||||||
2 | Tam giác | Tổng các góc của một tam giác. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác | 2 | 45% | |||||||
Hai tam giác bằng nhau. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác | 3 | 1 | 2 | 1 | |||||||
Tổng: Số câu Điểm | 10 (2,5đ) | 2 (0,5đ) | 4 (4,0đ) | 2 (2,0đ) | 2 (1,0đ) | 20 10 | |||||
Tỉ lệ | 25% | 45% | 20% | 10% | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100% |
Lưu ý:
− Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
− Các câu hỏi ở cấp độ thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao là câu hỏi tự luận.
− Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................
BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN: TOÁN 7 – CÁNH DIỀU
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Một số yếu tố thống kê và xác suất | Một số yếu tố thống kê | Nhận biết: - Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu. - Nhận biết tính đại diện, tính hợp lí của dữ liệu. - Đọc các dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ. - Phân loại dữ liệu. | 4TN | |||
Thông hiểu: - Giải thích tính hợp lí của các dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng cáo,...). - Mô tả và phân tích được các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng. | 2TL | ||||||
Vận dụng cao: - Tính toán, so sánh, mối liên hệ thống kê với kiến thức các môn học khác và trong thực tiễn (môi trường, y học, tài chính,...). - Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn; biểu đồ đoạn thẳng. - Đưa ra một số nhận xét, biện pháp giải quyết trong thực tế. | 2TL | ||||||
Một số yếu tố xác suất | Nhận biết: - Nhận biết số kết quả xảy ra của mỗi biến cố. - Nhận biết sự kiện là biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản. | 1TN | |||||
Thông hiểu: - Tìm số kết quả thuận lợi dựa vào dữ kiện đã cho. - Tính xác suất của một số biến cố trong một số trò chơi đơn giản. | 1TN 1TL | ||||||
Vận dụng: Tính xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số bài toán thực tế. | 1TL | ||||||
3 | Tam giác | Tổng các góc của một tam giác. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác | Nhận biết: - Nhận biết định lí tổng các góc trong một tam giác và trong tam giác vuông. - Nhận diện loại tam giác dựa vào các góc. - Khái niệm khái niệm hai tam giác bằng nhau. - Nhận biết liên hệ độ dài ba cạnh trong một tam giác. - Nhận biết điều kiện để hai tam giác bằng nhau. | 2TN | |||
Hai tam giác bằng nhau. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác | Nhận biết: - Nhận biết hai tam giác bằng nhau. - Nhận biết điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp cho trước. | 3TN | |||||
Thông hiểu: - Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp. - Tìm số đo của góc, độ dài của cạnh trong tam giác. - Chứng minh hai cạnh, hai góc bằng nhau. | 1TN 2TL | ||||||
Vận dụng: Chứng minh hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc dựa vào các điều kiện về cạnh và góc. | 1TL |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 2 Toán 7 Cánh diều Đề tham khảo số 1, đề thi giữa kì 2 Toán 7 CD, đề thi Toán 7 giữa kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 1
Bình luận