Đề thi giữa kì 2 Địa lí 10 CD: Đề tham khảo số 2
Trọn bộ Đề thi giữa kì 2 Địa lí 10 CD: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa học kì 2 Năm học 2022 - 2023
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Địa lí lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nước có số dân đông nhất thế giới hiện nay là
A. Hoa Kì.
B. Liên bang Nga.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 2. Gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa
A. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
B. Số người xuất cư và nhập cư.
C. Tỉ suất sinh và người nhập cư.
D. Tỉ suất sinh và người xuất cư.
Câu 3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là
A. Động lực phát triển dân số.
B. Gia tăng cơ học trên thế giới.
C. Số dân ở cùng thời điểm đó.
D. Gia tăng dân số có kế hoạch.
Câu 4. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do
A. Tỉ lệ tử vong giảm.
B. Tỉ lệ tử vong tăng.
C. Gia tăng tự nhiên giảm.
D. Tỉ lệ sinh giảm.
Câu 5. Tỉ số giới tính được tính bằng
A. Số nam trên tổng dân.
B. Số nữ trên tổng dân.
C. Số nam trên số nữ.
D. Số nữ trên số nam.
Câu 6. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?
A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Ngư nghiệp.
Câu 7. Dân số già có những hạn chế nào sau đây?
A. Thiếu lao động.
B. Dân số nhanh.
C. Lao động đông.
D. Thừa lao động.
Câu 8. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
B. Tỉ lệ số người phụ thuộc ngày càng tăng lên.
C. Thiếu lao động và cơ nguy cơ suy giảm dân số.
D. Nhu cầu về sức khỏe sinh sản vị thành niên lớn.
Câu 9. Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?
A. Vốn.
B. Thị trường.
C. Chính sách.
D. Biển.
Câu 10. Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Thị trường.
D. Nguồn vốn.
Câu 11. Nguồn lực kinh tế - xã hội có vai trò nào sau đây?
A. Tạo ra động lực thúc đẩy các cơ sở sản xuất hình thành và phát triển.
B. Làm giàu có về nguồn tài nguyên cung cấp nguyên liệu cho sản xuất.
C. Lựa chọn chiến lược phát triển đất nước phù hợp với từng giai đoạn.
D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
Câu 12. Cơ cấu ngành kinh tế gồm các bộ phận
A. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực trong nước.
B. Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp, khu vực ở trong nước và dịch vụ.
D. Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ và khu vực ngoài nước.
Câu 13. Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là
A. Nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.
B . Dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.
C. Công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
D. Nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.
Câu 14. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng
A. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
B. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
C. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.
D. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
Câu 15. Nhận định nào sau đây đúng với GDP?
A. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
B. Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.
C. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.
D. GDP là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.
Câu 16. Quảng canh là hình thức thường xuất hiện ở những vùng có
A. Quỹ đất đai còn rất nhiều.
B. Miền núi và cao nguyên.
C. Khoa học chậm phát triển.
D. Dân cư phân bố thưa thớt.
Câu 17. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rất lớn đến thị trường tiêu thụ nông nghiệp?
A. Khí hậu.
B. Địa hình.
C. Dân cư.
D. Nguồn nước.
Câu 18. Trong nông nghiệp, đất trồng được coi là
A. Tư liệu sản xuất chủ yếu.
B. Đối tượng lao động.
C. Công cụ lao động.
D. Cơ sở vật chất.
Câu 19. Địa hình có ảnh hưởng thế nào đến sự phân bố và phát triển của nông nghiệp?
A. Quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp.
B. Quy mô, cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi.
C. Cơ cấu sản xuất, mùa vụ, tính ổn định sản xuất.
D. Sự phân bố, quy mô của sản xuất nông nghiệp.
Câu 20. Cây lương thực bao gồm có
A. Lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.
B. Lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
C. Lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
D. Lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
Câu 21. Lúa mì phân bố tập trung ở miền
A. Ôn đới và cận nhiệt.
B. Cận nhiệt và nhiệt đới.
C. Ôn đới và hàn đới.
D. Nhiệt đới và ôn đới.
Câu 22. Những nước nào sau đây sản xuất nhiều thịt và sữa bò nhất trên thế giới?
A. Hoa Kì, Thái Lan, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
B. Hoa Kì, Ấn Độ, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
C. Hoa Kì, Bra-xin, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
D. Hoa Kì, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Ac-hen-ti-na.
Câu 23. Trong nông nghiệp, trang trại là hình thức sản xuất
A. Khá nhỏ.
B. Rất lớn.
C. Cơ sở.
D. Đi đầu.
Câu 24. Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là
A. Thể tổng hợp nông nghiệp.
B. Vùng nông nghiệp.
C. Hợp tác xã nông nghiệp.
D. Trung tâm nông nghiệp.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm Dân số | 1950 | 1970 | 1990 | 2020 |
Thế giới | 2536 | 3700 | 5327 | 7795 |
Trong đó: Số dân thành thị | 751 | 1354 | 2290 | 4379 |
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện quy mô dân số thế giới và tỉ lệ dân thành thị thế giới giai đoạn 1950 - 2020.
c) Rút ra nhận xét và giải thích.
Câu 2 (1,5 điểm). Hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. TRẮC NGHIỆM
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
1. C | 2. B | 3. A | 4. A | 5. C | 6. C | 7. A | 8. D |
9. D | 10. B | 11. C | 12. B | 13. A | 14. D | 15. A | 16. C |
17. C | 18. A | 19. A | 20. A | 21. A | 22. C | 23. C | 24. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Tỉ lệ dân thành thị của thế giới giai đoạn 1950 - 2020 (Đơn vị: %)
Năm Dân số | 1950 | 1970 | 1990 | 2020 |
Thế giới | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Trong đó: Số dân thành thị | 29,6 | 36,6 | 43,0 | 56,2 |
b) Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI
VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
c) Nhận xét và giải thích
- Dân số thế giới ngày càng tăng và tăng thêm 5259 triệu người.
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng và tăng thêm 26,6%.
- Nguyên nhân
+ Dân số tăng do tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, đặc biệt là ở các khu vực châu Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á. Điều kiện sinh hoạt, giáo dục, y tế phát triển giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em và tuổi thọ tăng lên,…
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra
mạnh mẽ ở các nước đang phát triển, một lượng lớn người dân nông thôn vào khu vực đô thị tìm việc làm, định cư,…
Câu 2 (1,5 điểm):
- Vai trò
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.
- Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.
+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Địa lí 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Cánh diều, Đề thi giữa kì 2 Địa lí 10
Bình luận