Đề thi giữa kì 1 Vật lí 12 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Vật lí 12 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Ở thể rắn, các phân tử có đặc điểm gì về hình dạng và thể tích?

A. Có hình dạng xác định nhưng không có thể tích xác định.

B. Có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định.

C. Có thể tích và hình dạng riêng xác định.

D. Không có hình dạng và thể tích riêng.

Câu 2. Để giải thích các hiện tượng nhiệt quan sát được các nhà khoa học đã đưa ra mô hình nào?

A. Mô hình động học phân tử.

B. Mô hình vật chất.

C. Mô hình nguyên tử Rutherford.

D. Mô hình toán học.

Câu 3. Ở thể khí, các phân tử chuyển động như thế nào?

A. Chỉ dao động quanh vị trí cân bằng cố định.

B. Dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.

C. Chuyển động hỗn loạn.

D. Chuyển động rất chậm.

Câu 4. Lực tương tác giữa các phân tử là

A. lực đẩy.

B. lực hút.

C. lực hút và lực đẩy.

D. lực kéo.

Câu 5. Chất nào sau đây có khả năng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi khi nó nhận nhiệt?

A. Đá khô.

B. Thanh sôcôla.

C. Miếng sắt.

D. Mảnh nhựa.

Câu 6. Kết luận nào dưới đây không đúng với thể lỏng?

A. Khoảng cách giữa các phân tử xa nhau.

B. Sự sắp xếp của các phân tử kém trật tự.

C. Các phân tử dao động quanh vị trí cân bằng luôn luôn thay đổi.

D. Các phân tử chuyển động hỗn loạn.

Câu 7. Khi cho hai vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc nhau, năng lượng nhiệt luôn truyền: 

A. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn 

B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn 

C. Từ vật có khối lượng thấp hơn sang vật có khối lượng cao hơn 

D. Từ vật có khối lượng cao hơn và vật có khối lượng thấp hơn 

Câu 8. Nhiệt kế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng

B. Sự phụ thuộc điện trở của vật theo nhiệt độ 

C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí

D. Sự cảm biến hồng ngoại 

Câu 9. Kết luận nào sau đây không đúng với thang nhiệt độ Celsius? 

A. Kí hiệu của nhiệt độ là t 

B. Đơn vị đo nhiệt độ là 0C

C. Chọn mốc nhiệt độ nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là 

D. 10C tương ứng với 273 K 

Câu 10. Nội năng của một vật

A. là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật, chỉ phụ thuộc vào thể tích của vật.

C. không phụ thuộc vào thể tích của vật, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.

D. phụ thuộc cả thể tích và nhiệt độ của vật.

Câu 11. Biểu thức nào sau đây mô tả định luật 1 của nhiệt động lực học?

A. U = A + Q.                             B. U = A - Q.                

C. ∆U = A + Q.                           D. ∆U = A - Q.

Câu 12. Công thức tính nhiệt lượng là

A. Q = m.c.(T2 – T1)                  B. Q = c. (T2 – T1)

C. Q = m. (T2 – T1)                    D. Q = m.c

Câu 13. Trường hợp nào sau đây nội năng của vật bị biến đổi không phải do truyền nhiệt? 

A. Chậu nước để ngoài trời nắng sau một lúc thì nóng lên.

B. Gió mùa đông bắc tràn về làm cho không khí lạnh đi.

C. Xoa hai bàn tay vào nhau khi trời lạnh.

D. Cho miếng kim loại nóng lên bằng cách cho nó tiếp xúc với nguồn nhiệt.

Câu 14. Từ công thức gần đúng xác định nhiệt dung riêng của nước HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025), thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước không sử dụng dụng cụ nào dưới đây?

A. Biến thế nguồn.                     B. Nhiệt lượng kế.         

C. Cân điện tử.                           D. Máy phát tần số.

Câu 15. Sắp xếp các nội dung sau theo trình tự các bước tiến hành thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước theo công thức HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) 

(1) Dùng cân đo khối lượng của nhiệt lượng kế.

(2) Đổ nước vào nhiệt lượng kế.

(3) Cân khối lượng của nhiệt lượng kế và nước.

(4) Mắc nhiệt lượng kế vào nguồn điện, bật công tắc để cho dòng điện chạy vào nhiệt lượng kế, dùng que khuấy khuấy nhẹ nhàng, liên tục để nước trong nhiệt lượng kế nóng đều.

(5) Đo nhiệt độ ban đầu T0 của nhiệt lượng kế và nước.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).                    

B. (1) → (2) → (3) → (5) → (4).

C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5).                     

D. (5) → (2) → (3) → (1) → (4).

Câu 16. Biết nhiệt nóng chảy riêng của thiếc là 0,61.105 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp cho một cuộn thiếc hàn có khối lượng 800 g nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy là

A. 48 800 J.                     B. 4 880 J.             C. 4,88.107 J.                   D. 76 250 J.

Câu 17. Khi truyền nhiệt Q cho khối khí trong một xilanh hình trụ thì khí dãn nở đẩy pit – tông làm thể tích của khối khí tăng thêm 7 lít. Biết áp suất của khối khí là 3.105 Pa và không đổi trong quá trình khí dãn nở. Độ lớn công của khối khí thực hiện là: 

A. 1 000J                         B. 1 200 J              C. 2 100 J                        D. 2 200J 

Câu 18. Nếu thực hiện công HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) để nén khí trong một xilanh thì khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025). Xác định độ thay đổi nội năng của khí trong xilanh.

A. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).                 B. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).                  C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).                           D. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Trong các phát biểu sau đây về sự bay hơi và sự sôi của chất lỏng, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? 

a) Sự bay hơi là sự hóa hơi xảy ra ở mặt thoáng của khối chất lỏng 

b) Sự hóa hơi xảy ra ở cả mặt thoáng và trong lòng chất của khối chất lỏng khi chất lỏng sôi 

c) Sự bay hơi diễn ra chỉ ở một số nhiệt độ nhất định 

d) Sự sôi diễn ra ở nhiệt độ sôi 

Câu 2. Thông thường, nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo thân nhiệt có phạm vi đo từ 35 °C đến 42 °C. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai.

a) Vì đó là giới hạn tối đa trong sự dãn nở vì nhiệt của thuỷ ngân.

b) Vì thân nhiệt bình thường của con người nằm trong khoảng này.

c) Vì nhiệt độ cao hơn 42 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

d) Vì nhiệt độ thấp hơn 35 °C thì thể tích thuỷ ngân biến thiên không còn tuyến tính.

Câu 3. Cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho một khối khí trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra đẩy pít-tông đi một đoạn 0,6 cm. Biết lực ma sát giữa pít-tông và xilanh có độ lớn là 20 N, diện tích tiết diện của pít-tông là 1 cm2. Coi pít-tông chuyển động thẳng đều. 

a) Công của khối khí thực hiện là 1,2 J.

b) Độ biến thiên nội năng của khối khí là 0,5 J.

c) Trong quá trình dãn nở, áp suất của chất khí là 2.105 Pa.

d) Thể tích trong xilanh tăng 6 lít.

Câu 4. Trong mỗi phát biểu sau, em hãy chọn đúng hoặc sai khi thực hiện thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc.

a) Công thức tính nhiệt hoá hơi riêng của nước là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) (với P là công suất của ấm đun, ∆m là khối lượng nước bị bay hơi sau thời gian t).

b) Điện áp sử dụng cho ấm đun không ảnh hưởng đến sai số của phép đo.

c) Sử dụng cân điện tử đo chính xác khối lượng nước sôi còn lại trong ấm tại các thời điểm khác nhau.

d) Sử dụng đồng hồ đo thời gian để đo thời gian đun nước.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. Người ta sử dụng một nhiệt kế thuỷ ngân dùng thang nhiệt độ Celsius đo được khoảng cách từ vạch 20 °C đến vạch 32 °C là 1,5 cm. Tính khoảng cách từ vạch 14 °C đến vạch 50 °C trên nhiệt kế này.

Câu 2. Một ấm nhôm khối lượng 650 g chứa 2 kg nước ở nhiệt độ 23 °C được đun nóng bằng một bếp điện có công suất không đổi và có 80% nhiệt lượng do bếp cung cấp được dùng vào việc đun nóng ấm nước. Sau 40 phút thì có 400 g nước đã hoá hơi ở 100 °C. Biết nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4 200 J/kg.K và 880 J/kg.K. Nhiệt hoá hơi riêng của nước ở 100 °C là 2,3.106 J/kg. Tính công suất cung cấp nhiệt của bếp điện.

Câu 3. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để chuyển hoàn toàn 5 kg nước ở 100 °C thành hơi ở cùng nhiệt độ. Biết nhiệt hoá hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg.

Câu 4. Đồ thị ở Hình 1.2 biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của khối băng theo nhiệt lượng cung cấp. Dựa vào đồ thị, hãy tính khối lượng khối băng. Biết nhiệt nóng chảy riêng của băng ở 0 °C là 3,34.105 J/kg.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Câu 5. Một ấm đun siêu tốc có phần thân ấm làm bằng thép không gỉ có khối lượng 0,5 kg, đang chứa 1,8 lít nước ở 25 °C. Biết nhiệt dung riêng của thép và nước lần lượt là 460 J/kg.K và 4 180 J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun ấm nước đến khi sôi ở 100 °C.

Câu 6. Trong thí nghiệm đo nhiệt hoá hơi riêng của nước sử dụng ấm đun siêu tốc, một bạn học sinh thu được khối lượng nước còn lại trong ấm m (g) theo thời gian t (s) kể từ lúc khối lượng nước trong bình là m0 = 300,00 g như bảng dưới đây. Biết công suất ấm đun khi đó là PP = 1 500 W

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Tính giá trị trung bình nhiệt hoá hơi riêng của nước.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

10

D

2

A

11

C

3

C

12

A

4

C

13

C

5

A

14

D

6

D

15

B

7

B

16

A

8

A

17

C

9

D

18

D

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
  • Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

1

a)

Đ

2

a)

S

b)

Đ

b)

Đ

c)

S

c)

S

d)

Đ

d)

S

3

a)

Đ

4

a)

Đ

b)

S

b)

S

c)

Đ

c)

Đ

d)

S

d)

S

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

4,5 cm

4

299 g

2

839W

5

581 550 J

3

1,15.10J

6

2450J/g


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 Vật lí 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác