Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử.

A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

B. Các nguyên tử, phân tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

D. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động chậm lại.

Câu 2. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.                                     

B. Nhiệt năng.

C. Thể tích.                             

D. Khối lượng.

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng

A. Các vật được cấu tạo liền một khối.

B. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không chuyển động.

C. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

D. Chuyển động Brown chỉ quan sát được trong môi trường chất lỏng 

Câu 4. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Trọng lượng của vật.

B. Khối lượng của vật.

C. Nhiệt độ của vật.

D. Cả khối lượng lần trọng lượng của vật.

Câu 5. Số phân tử oxygen chứa trong 16 g khí là

Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol.

A. 3,01.1023.                 

B. 6,02.1023.                 

C. 12,04.1023.               

D. 1,51.1023.

Câu 6. Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.

D. Một lí do khác 

Câu 7. Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định? 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. Hình A 

B. Hình B 

C. Hình C 

D. Hình D 

Câu 8. Khi một lượng khí lí tưởng xác định dãn nở đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí sẽ

A. tăng tỉ lệ nghịch với áp suất.                     

B. giảm tỉ lệ thuận với áp suất.

C. không thay đổi.                                           

D. tăng, không tỉ lệ với áp suất.

Câu 9. Một khối khí lí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái được biểu diễn như Hình 6.1.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình biến đổi trên?

A. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)                               B. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)                           D. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Câu 10. Tập hợp ba thông số xác định trạng thái của một lượng khí xác định là: 

A. áp suất, thể tích, khối lượng.

B. áp suất, nhiệt độ, thể tích

C. nhiệt độ, áp suất, khối lượng.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)D. thể tích, nhiệt độ, khối lượng

Câu 11. Một khối khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi đẳng tích ở hai thể tích khác nhau được biểu diễn như Hình 7.1. Quan hệ giữa Vvà V2 là:

A. V1 > V2                                                                                          

B. V1 < V2

C. V1 = V2                                                                                            

D. không so sánh được.

Câu 12. Biểu thức nào sau đây không đúng khi xét quá trình biến đổi đẳng tích của một khối lượng khí lí tưởng xác định?

A. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

B. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

C. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

D. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

Câu 13. Khi nói về khí lí tưởng, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất. 

B. Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.

C. Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.

D. Có thể bỏ qua khối lượng của các phân tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.

Câu 14. Áp suất khí tác dụng lên thành bình càng lớn khi: 

A. Các phân tử khí chuyển động càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng nhỏ 

B. Các phân tử khí chuyển động nhiệt càng chậm, khối lượng và mật độ phân tử khí càng nhỏ 

C. Các phân tử khí chuyển động càng chậm, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn

D. Các phân tử khí chuyển động càng nhanh, khối lượng và mật độ phân tử khí càng lớn

Câu 15. Khi tốc độ chuyển động nhiệt trung bình của phân tử khí tăng 4 lần và thể tích khối khí giảm còn một nửa thì áp suất của khối khí tác dụng lên thành bình sẽ

A. giảm 4 lần.               

B. tăng 8 lần.                

C. tăng 16 lần.               

D. tăng 32 lần.

Câu 16. Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là

A. 3,24.1024 phân tử.

B. 6,68.1022 phân tử.

C. 1,8.1020 phân tử.

D. 4.1021 phân tử.

Câu 17. Xét một động cơ xăng 4 kì của ô tô. Trong quá trình pit-tông nén hỗn hợp khí (gọi là kì nén), nhiệt độ khí tăng từ 43 °C đến 300 °C, thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,2 lít. Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 90 kPa. Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất và tuân theo các định luật chất khí, áp suất hỗn hợp khí ở cuối kì nén là

A. 0,45.106 Pa.             

B. 1,47.106 Pa.              

C. 1,81.104 Pa.              

D. 2,4.106 Pa.

Câu 18. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng m = 5 kg. Tiết diện của miệng bình là 10 cm3. Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là po = 1 atm, g = 10 m/s2.

A. 6 atm.

B.1,8 atm.

C. 2,0 atm.

D. 1,5 atm.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Từ mô hình động học phân tử và các kết quả thực nghiệm liên quan đến chất khí, các nhà khoa học đã rút ra những đặc điểm chung nhất về chất khí, gọi là thuyết động học phân tử chất khí, gồm những nội dung chính sau: 

a) Chất khí gồm tập hợp rất nhiều các phân tử có kích thước lớn so với khoảng cách trung bình giữa chúng 

b) Các phân tử khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng 

c) Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng chậm 

d) Trong quá trình chuyển động, các phân tử khí va chạm với thành bình chứa, gây ra áp suất lên thành bình 

Câu 2. Trong các phát biểu sau đây về một lượng khí lí tưởng xác định; phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai?

a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tửđã tăng theo sự tăng nhiệt độ.

b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, dù thể tích tăng, áp suất giảm nhưng động năng trung bình của các phân tửvẫn không thay đồi.

c) Khi tốc độ của mỗi phân tửtăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi.

d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tửkhí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ.

Câu 3. . Một bình dưỡng khí dùng cho thợ lặn có thể tích chứa không khí HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025), khí trong bình được nén đến HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025). Bình được nối thông khí với một bình khác đang có không khí cùng nhiệt độ, ở áp suất HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) và thể tích HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025). Xét đến khi áp suất hai bình bằng nhau và bằng HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025), nhiệt độ của khí ờ hai bình bằng với nhiệt độ khi chưa nối. Bỏ qua thể tích của phần ống nối hai bình.

a) Thể tích chứa khí tổng cộng của hai bình chứa là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) khi bỏ qua thể tích của ống nối hai bình chứa khi.

b) Để có áp suất HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025), vẫn giữ nhiệt độ ban đầu, lượng khí (ban đầu ở trong bình dưỡng khi) cần chứa trong bình mới có thể tích là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

c) Áp suất khí trong hai bình sau khi được nối với nhau với điều kiện nhiệt độ bằng nhiệt độ ban đầu là HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025).

d) Khi nối hai bình khí với nhau, do sự chênh lệch áp suất, có một lượng khí từ bình có áp suất lớn hơn chuyển sang bình có áp suất nhỏ hơn, tỉ số khối lượng phần khí chuyển sang và khối lượng tổng cộng của khí trong hai bình, bằng tỉ lệ áp suất ban đầu của bình khác và bình dưỡng khí.

Câu 4. Mô hình khí lí tưởng bỏ qua thể tích của phân tử khí, bỏ qua tương tác của các phân tử khi chưa va chạm và coi va chạm là hoàn toàn đàn hồi, giúp việc mô tả các hiện tượng về chất khí trở nên đơn giản, dễ dàng.

a) Áp suất của khí tăng lên bằng cách làm tăng nhiệt độ ở thể tích không đổi, tương ứng động năng trung bình của các phân tử đã tăng theo sự tăng nhiệt độ.

b) Khi giữ nhiệt độ không đổi, dù thể tích tăng, áp suất giảm nhưng động năng trung bình của các phân tử vẫn không thay đổi.

c) Khi tốc độ của mỗi phân tử tăng lên gấp đôi, áp suất cũng tăng lên gấp đôi.

d) Khi khối khí giảm nhiệt độ, tương ứng động năng trung bình của các phân tử khí cũng giảm nhưng giảm chậm hơn sự giảm nhiệt độ.

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) khí nitrogen đựng trong một xilanh kín. Biết số khối của nitrogen là 28 . Có bao nhiêu gam nitrogen trong xilanh?

Câu 2. Một khối lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 2 atm được làm tăng áp suất lên đến 8 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng là 3 lít. Tính thể tích ban đầu của khối?

Câu 3. Khối khí trong xilanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ là 50 °C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm 5 lần còn áp suất tăng lên đến 7.105 Pa. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén xấp xỉ bao nhiêu độ C?

Câu 4. Một lượng khí ở trong bình có thể tích không đổi, ở áp suất 20,0 atm và nhiệt độ 25,0 °C. Nếu rút bớt một nửa lượng khí và tăng nhiệt độ khí lên đến 75,0°C, Tính áp suất của lượng khí còn lại trong bình. 

Câu 5. Ở nhiệt độ bao nhiêu oC thì các phân tử khí helium có tốc độ trung bình của các phân tử hydrogen ở nhiệt độ 20 oC?

Câu 6. Tính khối lượng riêng của không khi ở đỉnh núi Fansipan (Phan-Xi-Păng) cao 3140m. Biết rằng mỗi khi cao thêm 10,0 m (so với mực nước biển) thì áp suất khí quyển giảm 1,00 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2,00 °C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (áp suất 760 mmHg, nhiệt độ 0 °C) là 1,29 kg/m.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: VẬT LÍ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

10

B

2

D

11

A

3

C

12

D

4

C

13

D

5

A

14

D

6

B

15

D

7

D

16

B

8

B

17

B

9

A

18

D

 

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.

  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
  • Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
  • Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án

(Đ – S)

1

a)

S

2

a)

Đ

b)

Đ

b)

Đ

c)

S

c)

S

d)

Đ

d)

S

3

a)

Đ

4

a)

Đ

b)

Đ

b)

Đ

c)

S

c)

S

d)

S

d)

S

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

56

4

11,7

2

4

5

313

3

292

6

0,75


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Vật lí 12 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 1 Vật lí 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác