Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 CTST: Đề tham khảo số 5
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
HÓA 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2023 – 2024
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp:……………….. Số báo danh:…………………………….……PhòngKT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của Hóa học?
A. Sự vận chuyển của máu trong hệ tuần hoàn.
B. Sự quang hợp của cây xanh.
C. Sự chuyển hóa thức ăn trong hệ tiêu hóa.
D. Sự truyền âm trong chân không.
Câu 2: Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào là hiện tượng vật lí?
A. Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong không khí, tạo ra chất khí mùi hắc.
B. Đốt cháy khí methane, thu được khí carbon dioxide và hơi nước.
C. Hòa tan đường vào nước, thu được dung dịch nước đường.
D. Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí carbon dioxide.
Câu 3: Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã đặt ra giả thuyết: “Tinh dầu tràm trà có khả năng kháng khuẩn”. Bước đặt giả thuyết này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học?
A. Xác định vấn đề nghiên cứu.
B. Nêu giả thuyết khoa học.
C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng).
D. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề.
Câu 4: Phương pháp nghiên cứu vấn đề dựa trên kết quả thí nghiệm, khảo sát, thu thập số liệu, phân tích, định lượng … được gọi là
A. phương pháp nghiên cứu lí thuyết.
B. phương pháp nghiên cứu thực nghiệm.
C. phương pháp nghiên cứu ứng dụng.
D. phương pháp nghiên cứu lí luận.
Câu 5: Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. electron và proton.
B. neutron.
C. proton.
D. proton và neutron.
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
B. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
C. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
D. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
Câu 7: Hạt nhân của nguyên tử X có điện tích là +30,438.10-19 coulomb. Vậy nguyên tử X là
A. Ar (Z = 18).
B. K (Z = 19).
C. Ca (Z = 20).
D. Cl (Z = 17).
Câu 8: Nguyên tử alminium (kí hiệu: Al) có số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là
A. 27. B. 26. C. 13. D. 14.
Câu 9: Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là Z+.
B. Điện tích hạt nhân là Z.
C. Số hạt neutron là Z.
D. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử là 2Z.
Câu 10: Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.
B. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.
C. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
D. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.
Câu 11: Đặc điểm của hạt electron là
A. mang điện tích dương và có khối lượng.
B. mang điện tích âm và có khối lượng.
C. không mang điện và có khối lượng.
D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
Câu 12: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. điện tích hạt nhân.
B. số khối.
C. số electron.
D. neutron.
Câu 13: Nguyên tử có
A. 13 proton, 13 electron, 14 neutron.
B. 13 proton, 14 electron, 14 neutron.
C. 13 proton, 14 electron, 13 neutron.
D. 14 proton, 14 electron, 13 neutron.
Câu 14: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học?
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Nhận định nào không đúng? Hai nguyên tử và
A. là đồng vị của nhau.
B. có cùng số electron.
C. có cùng số neutron.
D. có cùng số hiệu nguyên tử.
Câu 16: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là chiếm 50,69% số nguyên tử và chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là
A. 80,00.
B. 80,112.
C. 80,986.
D. 79,986.
Câu 17: Hình ảnh dưới đây là hình dạng của những loại orbital nguyên tử nào?
A. s, d.
B. d, f.
C. s, p.
D. p, f.
Câu 18: Số electron tối đa ở lớp thứ n (n ≤ 4) là
A. n. B. 2n. C. 2n2. D. n2.
Câu 19: Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?
A. Lớp N.
B. Lớp L.
C. Lớp M.
D. Lớp K.
Câu 20: Nguyên tử nào sau đây có 3 electron ở lớp ngoài cùng?
A. N (Z = 7).
B. Na (Z = 11).
C. Al (Z = 13).
D. C (Z = 6).
Câu 21: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 22: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử.
Câu 23: Một nguyên tố hóa học X ở chu kì 3, nhóm IVA. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. 1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p3.
D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 24: Hầu hết các chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều bắt đầu bằng
A. kim loại kiềm thổ.
B. kim loại kiềm.
C. halogen.
D. khí hiếm.
Câu 25: Bảng tuần hoàn hiện nay có số cột là
A. 8. B. 16. B. 9. D. 18.
Câu 26: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng
A. số electron hóa trị.
B. số hiệu nguyên tử.
C. số lớp electron.
D. số khối.
Câu 27: Cho biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X: 1s22s22p63s2; Y: 1s22s22p63s23p64s1; Z: 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố nào là kim loại?
A. X.
B. Z.
C. X và Y.
D. Y.
Câu 28: Nguyên tử nguyên tố X có tổng các electron trên phân lớp p là 9. Vậy X thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. s. B. d. C. f. D. p.
PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Iron (hay sắt, kí hiệu Fe) là kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56.
a) Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử iron.
b) Viết kí hiệu nguyên tử iron.
Câu 2 (1 điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: aluminium (Z = 13); phosphorus (Z = 15) và biểu diễn cấu hình electron của chúng theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử này.
Câu 3 (1 điểm): Phosphorus (P) được dùng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói. Biết tổng số hạt trong nguyên tử P là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 hạt.
a) Xác định vị trí phosphorus trong bảng tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn cách xác định).
b) Phân loại nguyên tố P dựa vào cấu hình electron và tính chất hóa học.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
|
%
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)
MÔN: HÓA HỌC 10 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
1-C | 2-C | 3-B | 4-B | 5-C | 6-D | 7-B |
8-C | 9-D | 10-A | 11-B | 12-A | 13-A | 14-D |
15-C | 16-D | 17-C | 18-C | 19-D | 20-C | 21. B |
22-D | 23-A | 24-B | 25-D | 26-A | 27-C | 28-D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1 điểm) | a) Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56 ⇒ Nguyên tử iron có: + Số proton = số electron = 26. + Số neutron = 56 – 26 = 30. b) Kí hiệu nguyên tử iron: |
0,5 đ
0,5 đ |
Câu 2 (1 điểm) | + Cấu hình electron nguyên tử aluminium (Al): 1s22s22p63s23p1 Cấu hình electron aluminium theo ô orbital: Số electron độc thân của nguyên tử Al: 1 electron. + Cấu hình electron nguyên tử phosphorus (P):1s22s22p63s23p3 Cấu hình electron phosphorus theo ô orbital: Số electron độc thân của nguyên tử P: 3 electron. |
0,5 đ
0,5 đ |
Câu 3 (1 điểm) | a) Gọi số proton, neutron và electron có trong nguyên tử P lần lượt là: P, N và E. (Trong đó: P = E) Theo bài ra ta có hệ phương trình: ⇔ ⇒ Số hiệu nguyên tử P (Z) = số proton = số electron = 15. Cấu hình electron nguyên tử P: 1s22s22p63s23p3, vậy P ở: + Số thứ tự ô 15 (do Z = 15); + Chu kì 3 (do có 3 lớp electron); + Nhóm VA (do có 5 electron hóa trị, nguyên tố p). b) Dựa vào cấu hình electron xác định được P là nguyên tố p, có tính phi kim (do cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p3). |
0,5đ
0,5đ |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, Đề thi giữa kì 1 Hóa học 10
Bình luận