Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 CD: Đề tham khảo số 5
Trọn bộ Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10 CD: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Mỗi múi giờ rộng:
A. 18 độ kinh tuyến.
B. 11 độ kinh tuyến.
C. 13 độ kinh tuyến.
D. 15 độ kinh tuyến.
Câu 2. Môn Địa lí giúp học sinh hiểu được môi trường xung quanh nhờ vai trò chủ yếu nào sau đây?
A. Cung cấp những kiến thức cơ bản.
B. Dự báo được những biến động lớn.
C. Xác định được không gian cụ thể.
D. Phân tích nguyên nhân biến động.
Câu 3. Địa lí học bao gồm:
A. địa lí kinh tế và địa lí xã hội.
B. địa lí tự nhiên và địa lí xã hội.
C. địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế.
D. địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế - xã hội.
Câu 4. Ý nghĩa của các phương pháp chấm điểm là thể hiện được:
A. số lượng và hướng di chuyển đối tượng.
B. khối lượng và tốc độ của các đối tượng.
C. số lượng và khối lượng của đối tượng.
D. tốc độ và hướng di chuyển của đối tượng.
Câu 5. Giờ địa phương giống nhau tại các địa điểm cùng ở trên cùng một:
A. đại dương.
B. vĩ tuyến.
C. lục địa.
D. kinh tuyến.
Câu 6. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.
C. Mũi tên.
D. Tượng hình.
Câu 7. Nội lực là lực phát sinh từ:
A. bên trong Trái Đất.
B. bên ngoài Trái Đất.
C. bức xạ của Mặt Trời.
D. nhân của Trái Đất.
Câu 8. Qúa trình ngoại lực làm cho bề mặt Trái Đất:
A. nâng lên, hạ xuống.
B. bằng phẳng hơn.
C. tạo thành các nếp uống hoặc đứt gãy
D. gồ ghề hơn.
Câu 9. Các nấm đá là kết quả trực tiếp của quá trình:
A. vận chuyển.
B. bóc mòn.
C. bồi tụ.
D. phong hóa.
Câu 10. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?
A. Chấm điểm.
B. Kí hiệu.
C. Kí hiệu theo đường.
D. Bản đồ - biểu đồ.
Câu 11. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh:
A. Mặt Trời.
B. Sao Thủy.
C. Mặt Trăng.
D. Trái Đất.
Câu 12. Có bao nhiêu mảng kiến tạo lớn trên Trái Đất:
A. 8.
B. 10.
C. 6.
D. 7.
Câu 13. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện:
A. động đất, núi lửa.
B. bão.
C. ngập lụt.
D. thủy triều dâng.
Câu 14. Ở miền khí hậu lạnh, phong hóa lí học xảy ra mạnh do:
A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá.
B. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn.
C. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ xâm nhập vào đá và phá hủy đá.
D. nước đóng băng nặng hơn làm vỡ khối đá.
Câu 15. Cường độ phong hóa xảy ra mạnh nhất ở;
A. bề mặt Trái Đất.
B. ở thềm lục địa.
C. lớp Manti trên.
D. tầng khí đối lưu.
Câu 16. Để phù hợp với thời gian nơi đi, khi đi từ phía tây sang phía đông qua kinh tuyến đổi ngày, cần:
A. tăng thêm một ngày lịch.
B. lùi đi một ngày lịch.
C. giữ nguyên lịch ngày đi.
D. giữ nguyên lịch ngày đến.
Câu 17. Khoa học nào sau đây thuộc vào Địa lí học?
A. Địa chất học.
B. Địa lí nhân văn.
C. Thủy văn học.
D. Nhân chủng học.
Câu 18. Nghề nào sau đây liên quan trực tiếp tới địa lí kinh tế - xã học?
A. Môi trường.
B. Khí hậu học.
C. Thổ những học.
D. Du lịch.
Câu 19. Hiện tượng đứt gãy xảy ra ở:
A. những vùng đá cứng.
B. những vùng đá dốc.
C. các hẻm vực, thung lũng.
D. các khu vực đang được nâng lên.
Câu 20: Miền núi uốn nếp là kết quả tác động của hiện tượng uốn nếp với cường độ.
A. yếu dưới tác động của nội lực.
B. mạnh dưới tác động của ngoại lực.
C. mạnh dưới tác động của nội lực.
D. yếu dưới tác động của ngoại lực.
Câu 21. Nga là quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ là do:
A. Lãnh thổ hẹp ngang.
B. Lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến.
C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều vĩ tuyến.
D. Lãnh thổ thuộc châu Á và châu Âu.
Câu 22. Khi ở Việt Nam là 15h ngày 1/11/2016 thì múi giờ số 13 là:
A. 20h ngày 1/11/2016.
B. 20h ngày 2/11/2016.
C. 20h ngày 30/10/2016.
D. 20h ngày 31/20/2016.
Câu 23. Một Việt kiều tại thủ đô Luân Đôn gọi điện về gia đình ở Việt Nam lúc 23 giờ ngày 02/09/2020, hỏi gia đình ở Việt Nam nhận cuộc điện thoại đó vào thời điểm nào?
A. 6 giờ ngày 03/9/2020.
B. 6 giờ ngày 02/09/2020.
C. 16 giờ ngày 03/09/2020.
D. 16 giờ ngày 02/09/2020.
Câu 24. Thành phần cấu tạo của thạch quyển chủ yếu là:
A. các kim loại.
B. các đá ở thể rắn.
C. các khoáng sản.
D. các kim loại quý.
PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm):
a. Vào ngày 22 – 12, ở nước ta có độ dài ngày đêm sẽ như thế nào?
b. Tại sao vào mùa hạ ở nước ta có thời gian ngày dài hơn đêm.
Câu 2. (1,5 điểm):
a. Vì sao quá trình phong hóa lại xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.
b. Qúa trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 3. (1,0 điểm): Hãy nêu ví dụ về địa hình được tạo thành chủ yếu do nội lực mà em biết ở nước ta.
_ _HẾT_ _
|
✄
BÀI LÀM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 - 2024)
MÔN: ĐỊA LÍ 10 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
D | A | D | C | D | C | A | B | B | D |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
D | C | A | A | A | A | B | D | A | B |
Câu 21 | Câu 22 | Câu 23 | Câu 24 | ||||||
C | D | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 (1,5 điểm) | a. Độ dài ngày đêm ở nước ta vào ngày 22/12: - Ngày 22 -12 nửa cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, diện tích chiếu sáng lớn hơn diện tích khuất trong bóng tối nên ngày dài hơn đêm. - Nửa cầu Bắc lúc này chếch xa phía Mặt Trời nên diện tích chiếu sáng ít hơn diện tích khuất trong bóng tối nên đêm dài hơn ngày. - Việt nam nằm ở bán cầu Bắc nên vào ngày 22 – 12 ở Việt Nam có ngày ngắn, đêm dài (thời kì mùa đông ở nước ta). |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
b. Vào mùa hạ nước ta có thời gian ngày dài hơn đêm vì: - Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc. - Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất luôn nghiêng và không đổi phương. - Vào mùa hạ, Bắc bán cầu ngả về phía Mặt Trời nên thời gian chiếu sáng dài hơn nên có thời gian ngày dài hơn đêm. | 0,25 điểm 0,25 điểm
0,25 điểm | |
Câu 2 (1,5 điểm) | a. Qúa trình phong hóa xảy ra mạnh mẽ ở bề mặt Trái Đất vì: - Bề mặt Trái Đất là nơi tiếp xúc với bầu khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. - Là nơi trực tiếp diễn ra các hiện tượng thời tiết khí hậu (mưa, gió, nắng...) và có các dòng chảy sông ngòi... - Là nơi sinh sống của các sinh vật. |
0,5 điểm |
b. Mối quan hệ giữa quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ: - Các quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tự có mới quan hệ chặt chẽ với nhau. Vì: + Qúa trình phong hóa làm phá hủy, biến đổi các loại đá và khoáng vật. + Qúa trình bóc mòn làm dời chuyển các sản phẩm phong hóa ra khỏi vị trí ban đầu. + Qúa trình vận chuyển làm di chuyển vật liệu bị phá hủy từ nơi này đến nơi khác. + Qúa trình bồi tự là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, rạo nên các dạng địa hình. |
1,0 điểm | |
Câu 3 (1,0 điểm) | HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. HS cần nêu rõ được tên địa hình, lợi ích và nguyên nhân tạo nên địa hình. Ví dụ: - Ở nước ta có nhiều diện tích đất ba dan màu mỡ nhất là vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ để thích hợp trồng ca phê, cao su... - Nguyên nhân là do các đợt phun trào núi lửa cách đây hơn chục triệu năm đến cách ngày nay trên dưới một triệu năm. | HS đảm bảo được các mục cần nêu đạt điểm tối đa.
|
Thêm kiến thức môn học
Đề thi Địa lí 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi Địa lí 10 Cánh diều, Đề thi giữa kì 1 Địa lí 10
Bình luận