Đề thi cuối kì 2 Toán 5 CD: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Toán 5 CD: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TOÁN 5 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm : 2 giờ 18 phút ... 3 = 6 giờ 54 phút
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Hà bắt đầu đi học từ lúc 7 giờ 15 phút. Thời gian Hà đi từ nhà đến trường là 35 phút. Hà đến trường lúc:
A. 8 giờ
B. 7 giờ 45 phút
C. 7 giờ 50 phút
D. 8 giờ 5 phút
Câu 3. Gọi vận tốc là , quãng đường là
, thời gian là
. Công thức tính quãng đường
là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Đơn vị thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Quãng đường | 80 km |
Vận tốc | 25 km/giờ |
Thời gian | 3,4 ... |
A. km
B. giờ
C. km/giờ
D. m
Câu 5. Một con ốc sên bò 9 m trong 1 phút 30 giây. Vận tốc của con ốc sên đó là:
A. 0,1 m/giây
B. 1 m/giây
C. 9 m/giây
D. 0,9 m/giây
Câu 6. Dưới đây là bảng kết quả điều tra về sở thích ăn các loại hoa quả của học sinh lớp 5A:
Loại quả | Cam | Táo | Nhãn | Chuối | Xoài |
Số học sinh | 5 | 8 | 3 | 16 | 8 |
Số học sinh thích ăn táo là:
A. 8 học sinh
B. 5 học sinh
C. 3 học sinh
D. 6 học sinh
Câu 7. Biểu đồ biểu thị 1200 cây trồng trong vườn nhà bác Sơn như sau:

Số cây bưởi chiếm bao nhiêu phần trăm ?
A. 28%
B. 17%
C. 22%
D. 33%
Câu 8: Bảng số liệu thống kê các mệnh giá tiền của bạn Nam được lì xì trong dịp Tết:
Mệnh giá (đồng) | 10 000 | 20 000 | 50 000 | 100 000 | 200 000 | 500 000 |
Số tờ | 25 | 26 | 12 | 10 | 5 | 2 |
Tỉ số giữa số tờ tiền có mệnh giá 50 000 đồng và số tờ tiền mệnh giá 10 000 đồng là:
A.
B.
C.
D.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 15 giờ 1 phút + 2 giờ 22 phút b) 5 ngày 2 giờ - 3 ngày 12 giờ
c) 28 phút 40 giây 2 d) 19 phút 30 giây : 9
Câu 2. (1 điểm) Điền dấu thích hợp (>; <; =) vào chỗ chấm:
a) 12 giờ 21 phút + 7 giờ 12 phút ... 20 giờ b) 2,75 năm 2 … 60 tháng
Câu 3. (1.5 điểm) Một người đi từ A đến B bằng xe đạp, mỗi giờ đi được 10km. Lúc trở về người đó đi với vận tốc không đổi . Thời gian về nhanh hơn thời gian đi là 4 giờ, thời gian cả đi và về là 8 giờ (không kể thời gian nghỉ ở B). Tính quãng đường AB?
Câu 4. (1 điểm) Quan sát bảng dưới đây và trả lời câu hỏi.
Thời gian đọc sách của Hà trong tuần trước
Ngày | Thứ hai | Thứ ba | Thứ tư | Thứ năm | Thứ sáu | Thứ bảy | Chủ nhật |
Thời gian (phút) | 20 | 34 | 22 | 28 | 24 | 36 | 25 |
a) Tổng thời gian Hà đọc sách trong tuần trước là bao nhiêu phút?
b) Trung bình mỗi ngày trong tuần trước Hà đọc sách bao nhiêu phút ?
Câu 5. (0.5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:
2,85 giờ 98 + 2 giờ 51 phút + 171 phút
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1(2024 - 2025)
MÔN: TOÁN 5 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
C | C | C | B | A | A | A | A |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 2 (1 điểm) | a) 12 giờ 21 phút + 7 giờ 12 phút < 20 giờ b) 2,75 năm |
Câu 3 (1.5 điểm) | Bài giải Thời gian về là: (8 + 4) : 2 = 6 (giờ) Thời gian đi là: 6 – 4 = 2 (giờ) Quãng đường AB là: 10 Đáp số : 60 km |
Câu 4 (1 điểm) | Bài giải a) Tổng thời gian Hà đọc sách trong tuần trước là: 20 + 34 +22 + 28 + 24 + 36 + 25 = 189 (phút) b) Trung bình mỗi ngày thời gian Hà đọc sách là: 189 : 7 = 27 (phút) Đáp số: a)189 phút b) 27 phút. |
Câu 5 (0.5 điểm) | 2,85 giờ = 2,85 giờ = 2,85 giờ = 2,85 giờ = 285 giờ |
Đề thi Toán 5 Cánh diều, trọn bộ đề thi Toán 5 Cánh diều, Đề thi cuối kì 2 Toán 5 CD:
Bình luận