Đề thi cuối kì 1 Toán 5 CD: Đề tham khảo số 4
Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Toán 5 CD: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TOÁN 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2023 - 2024
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số thập phân nào biểu diễn cho tỉ số phần trăm 70%:
Câu 2. Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 36,21 – 23,74 ..... 8,6 + 3,87
|
|
|
|
Câu 3. Ta phải nhân với 10 bao nhiêu lần để số 6,968 trở thành số 69,68
|
|
|
|
Câu 4. Phép tính nào sau đây có kết quả lớn nhất?
3553,2 : 1000 | 522,3 : 100 | ||
35,2 : 10 | 53,2 : 10 |
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3m5dm = ……. m
|
|
|
|
Câu 6. Dưới đây là bản đồ thành phố Đà Nẵng, hãy cho biết bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
|
|
|
|
Câu 7. 7,2% là tỉ lệ phần trăm của 45 với số nào?
|
|
|
|
Câu 8. Điền số thích hợp vào chỗ chẫm:
Cho A = 56 : 1,6 và B = 12 : 1,5. Vậy giá trị của biểu thức (A + B) : 0,01 là ….
|
|
|
|
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 3,56 + 42,3 | b. 45 – 0,253 |
c. 28,13 ![]() | d. 235,5 : 2,5 |
Câu 2. (1,0 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. 89m5dm = 89,5m
b. 3m9cm > 3,9m
c. 32kg 254g < 32,254kg
d. 37m2 8dm2 = 37,08m2
Câu 3. (1,5 điểm) Tính giá trị biểu thức
a. (75,7 – 49,8) : 5 2,6
b. (19,7 + 7,1) : 2,5 + 34,59
c. (8,5 + 14,27) – 9,03
Câu 4. (1 điểm) Trên một bản đồ vẽ sơ đồ vườn hình chữ nhật nhà bà Lệ có tỉ lệ 1 : 280, ta đo được chiều dài của mảnh vườn là 2cm, chiều rộng của mảnh vườn bằng chiều dài của mảnh vườn.
a. Tính chiều dài, chiều rộng thực của mảnh vườn.
b. Bà Lệ muốn rào xung quanh mảnh vườn và chừa lại 2m dành cho cổng rào thì cần mua bao nhiêu mét rào?
Câu 5. (0.5 điểm) Hạt tươi có tỉ lệ nước là 15%, hạt khô có tỉ lệ nước là 10%. Để có 350kg hạt khô thì cần đem phơi bao nhiêu ki-lô-gam hạt tươi? (Biết rằng hạt tươi và hạt khô đều gồm khối lượng thuần hạt bằng nhau)
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1(2023 – 2024)
MÔN: TOÁN 5 – CÁNH DIỀU
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
D | A | C | D | B | A | C | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | ||||||||
Câu 1 (2,0 điểm) |
| ||||||||
Câu 2 (1 điểm) | |||||||||
Câu 3 (1.5 điểm) | a. (75,7 – 49,8) : 5 = 25,9 : 5 = 5,18 = 13,468 b. (19,7 + 7,1) : 2,5 + 34,59 = 26,8 : 2,5 + 34,59 = 10,72 + 34,59 = 45,31 c. (8,5 + 14,27) – 9,03 = 22,77 – 9,03 = 13,74
| ||||||||
Câu 4 (1 điểm) | Bài giải a. Chiều dài thực của mảnh vườn là: 2 × 280 = 560 (cm) = 5,6m Chiều rộng thực của mảnh vườn là: 5,6 : 4 = 1,4 m b. Chu vi của mảnh vườn là: (5,6 + 1,4)× 2 = 14m Bà Lệ cần mua số mét rào là: 14 - 2 = 12 (m) Đáp số: a. 5,6m; 1,4m b. 12m | ||||||||
Câu 5 (0,5 điểm) | Bài làm Khối lượng thuần hạt trong hạt khô chiếm: 100% - 10% = 90% (so với hạt khô) Khối lượng thuần hạt là: 340 : 100 Khối lượng thuần hạt trong hạt tươi chiếm: 100% - 15% = 85% (so với hạt tươi) Khối lượng hạt tươi là 306 : 85% = 360 (kg) Đáp số: 360 kg |
Đề thi Toán 5 Cánh diều, trọn bộ đề thi Toán 5 Cánh diều, Đề thi cuối kì 1 Toán 5 CD:
Bình luận