Đề thi cuối kì 2 Lịch sử và địa lí 5 CTST: Đề tham khảo số 4
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Lịch sử và địa lí 5 CTST: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Châu Âu chủ yếu là khí hậu:
A. Ôn đới. | B. Nhiệt đới |
C. Hàn đới. | D. Xích đạo. |
Câu 2 (0,5 điểm). Hệ thống sông ở châu Á có đặc điểm:
A. hầu hết là sông nhỏ. | B. có nhiều sông lớn. |
C. có sông nhỏ và dốc. | D. hầu hết là sông dài. |
Câu 3 (0,5 điểm). Ý nào sau đây không đúng khi nói về Châu Đại Dương?
A. Bao gồm lục địa Ô-x trây-li-a và các đảo, quần đảo ở trung tâm Thái Bình Dương.
B. Khí hậu lục địa khô hạn.
C. Phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van.
D. Tài nguyên sinh vật kém phong phú.
Câu 4 (0,5 điểm). Năm 2021, dân số trên thế giới đạt bao người?
A. Gần 6 tỉ người. | B. Gần 7 tỉ người. |
C. Gần 8 tỉ người. | D. Gần 9 tỉ người. |
Câu 5 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây nói đúng về chủng tộc Nê-grô-ít?
A. Chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Phi.
B. Chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Mỹ.
C. Ngoại hình có da đen, tóc thẳng, mắt to và đen, mũi rộng.
D. Ngoại hình có da trắng, tóc nâu, mũi rộng và dày.
Câu 6 (0,5 điểm). Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là:
A. Bàn tay. | B. Màu da. | C. Môi. | D. Tóc. |
Câu 7 (0,5 điểm). Ai Cập nằm ở đâu?
A. Ở phía đông bắc châu Phi. | C. Ở phía nam châu Âu. |
B. Ở phía tây châu Đại Dương. | D. Ở phía bắc châu Á. |
Câu 8 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây nói không đúng về thần thoại Ai Cập?
A. Có một kho tàng truyện thần thoại đặc sắc.
B. Thể hiện được cái nhìn của con người với thế giới tự nhiên và thế giới tâm linh.
C. Thể hiện được cái nhìn về đời sống, xã hội của cn người.
D. Chứa đựng nhiều giá trị về mặt lịch sử, đạo đức, pháp luật.
Câu 9 (0,5 điểm). Thần thoại Hy Lạp kể câu chuyện gì?
A. Những câu chuyện về các vị vua.
B. Những câu chuyện về anh hùng lịch sử.
C. Những câu chuyện về các vị thần.
D. Những câu chuyện về xây dựng đất nước.
Câu 10 (0,5 điểm). Nội dung nào sau đây nói đúng về vị trí địa lí Hy Lạp?
A. Là quốc gia nằm ở phía đông bắc châu Á.
B. Tiếp giáp với Nga, An-ba-ni, Bun-ga-ri và Thổ Nhĩ Kỳ.
C. Được bao quanh bởi Địa Trung hải.
D. Tiếp giáp với Đức, An-giê-ni, Ma-xê-đô-ni-a.
Câu 11 (0,5 điểm). Những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi thường sẽ có:
A. Đông dân cư sinh sống và nền kinh tế đa dạng.
B. Dân cư thưa thớt và nền kinh tế kém phát triển.
C. Có nền thực vật đa dạng và quý hiếm.
D. Có nhiều động vật quý hiếm.
Câu 12 (0,5 điểm). Về khía cạnh môi trường, rừng không có vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ đất, chống xói mòn.
B. Cân bằng sinh thái.
C. Bảo vệ nguồn nước ngầm.
D. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy.
Câu 13 (0,5 điểm). Thế vận hội Ô-lim-píc, nơi vận động viên các nước thi tài với nhau để làm gì?
A. Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị.
B. So tài các nước với nhau.
C. Lấy danh cho các nước.
D. Thể hiện vị trí của các cường quốc với nhau.
Câu 14 (0,5 điểm). Ủy ban Chữ thập đỏ quốc tế được thành lập vào năm bao nhiêu?
A. Năm 1860. | B. Năm 1863. | C. Năm 1862. | D. Năm 1861. |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy kể tên và cho biết mỗi châu lục tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy trình bày những nét chính về công trình đồng hồ mặt trời ở Ai Cập.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy trình bày một số biện pháp xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | A | B | D | C | D | B | A |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | C | C | A | A | D | A | B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án |
Câu 1 (1,0 điểm) | Tên các châu lục và sự tiếp giáp của các châu lục: - Thế giới có 6 châu lục, trong đó có châu Á, châu Âu, châu Phi được gắn với nhau thành một khối, chủ yếu nằm ở bán cầu Bắc. - Châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, giữa 2 đại dương lớn là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. - Phần lớn châu Đại Dương ở bán cầu Nam. - Còn châu Nam Cực nằm ở khu vực quanh cực Nam của Trái Đất và cách xa các châu lục khác. |
Câu 2 (1,0 điểm) | Đặc điểm nổi bật của công trình đồng hồ mặt trời: - Đồng hồ mặt trời được người Ai Cập cổ đại phát minh vào khoảng năm 3 500 TCN. - Ban đầu được tạo ra từ những cột lớn và đặt dưới ánh nắng mặt trời, người Ai Cập có thể xác định thời gian trong ngày. - Khoảng 2000 năm sau, người Ai Cập đã cải tiến đồng hồ bằng cách sử dụng một hệ thống đĩa trong chia thành 12 phần bằng nhau và một chiếc kim. - Khi Mặt Trời di chuyển trong ngày, bóng của kim sẽ đổ xuống thẳng hàng với các đường trên mặt đĩa, nhờ đó phát triển thành đồng hồ có 3 kim: giờ, phút, giây như hiện nay. |
Câu 3 (1,0 điểm) | Một số biện pháp để xây dựng thế giới xanh – sạch – đẹp là : - Tuyên truyền, nâng cao ý thức. - Trồng rừng và bảo vệ rừng. - Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. - Giữ gìn môi trường sống, thực hiện lối sống xanh. |
Đề thi Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Lịch sử và
Bình luận