Đề thi cuối kì 2 Lịch sử và địa lí 5 CTST: Đề tham khảo số 3
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 Lịch sử và địa lí 5 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 (0,5 điểm). Địa hình Châu Á có núi và cao nguyên chiếm bao nhiêu phần diện tích?
A. 1/2 | B. 3/2 | C. 2/3 | D. 3/4 |
Câu 2 (0,5 điểm). Châu lục nào có diện tích nhỏ nhất?
A. Châu Á. | B. Châu Âu. |
C. Châu Đại Dương. | D. Châu Nam Cực. |
Câu 3 (0,5 điểm). Người da trắng phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Châu Á. | B. Châu Mỹ. |
C. Châu Phi. | D. Châu Âu. |
Câu 4 (0,5 điểm). Năm 2021, dân số trên thế giới đạt bao người?
A. Gần 8 tỉ người. | B. Gần 6 tỉ người. |
C. Gần 7 tỉ người. | D. Gần 9 tỉ người. |
Câu 5 (0,5 điểm). Ai Cập nằm ở đâu?
A. Ở phía đông bắc châu Phi. | B. Ở phía nam châu Âu. |
C. Ở phía tây châu Đại Dương. | D. Ở phía bắc châu Á. |
Câu 6 (0,5 điểm). Ý nào dưới đây nói không đúng về kim tự tháp Ai Cập?
A. Là những lăng mộ kiên cố và đồ sộ.
B. Là một trong những thành tựu tiêu biểu về kiến trúc của người Ai Cập cổ đại.
C. Các kim tự tháp thường có ba mặt hình tam giác.
D. Bên trong kim tự tháp có những hành lang, đường hầm, giếng sâu, …
Câu 7 (0,5 điểm). Hy Lạp nằm ở vị trí nào?
A. Ở phía đông bắc châu Á. | B. Ở phía tây nam châu Đại Dương. |
C. Ở phía đông nam châu Âu. | D. Ở phía tây châu Nam Cực. |
Câu 8 (0,5 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về kiến trúc, điêu khắc của Hy Lạp?
A. Người Hy Lạp cổ đại đã đạt đến trình độ cao về kiến trúc và điêu khắc.
B. Đền thờ Pác-tê-nông là công trình kiến trúc tiêu biểu của người Hy Lạp.
C. Đền Pác-tê-nông thờ nữ thần A-tê-na.
D. Nhiều công trình của Hy Lạp cổ đại vẫn còn đến ngày nay như: tượng thần Shi-va, tượng Lực sĩ ném đĩa, …
Câu 9 (0,5 điểm). Vẻ đẹp hoàn mĩ của bức tượng Lực sĩ ném đĩa nằm ở đâu?
A. Ở phần mặt nghiêng và hành động cầm đĩa.
B. Ở phần chân nghiêng và thân nhìn chính diện.
C. Ở tư thế nghiêng người.
D. Ở biểu cảm trên mặt.
Câu 10 (0,5 điểm). Những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi thường sẽ có:
A. Đông dân cư sinh sống và nền kinh tế đa dạng.
B. Dân cư thưa thớt và nền kinh tế kém phát triển.
C. Có nền thực vật đa dạng và quý hiếm.
D. Có nhiều động vật quý hiếm.
Câu 11 (0,5 điểm). Đâu không phải là vai trò của nhiên nhiên?
A. Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
B. Cung cấp nguyên, nhiên liệu phong phú cho các ngành kinh tế.
C. Giúp phát triển ngành du lịch.
D. Mang lại nhiều thiên tai.
Câu 12 (0,5 điểm). Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập năm bao nhiêu?
A. Năm 1943. | B. Năm 1944. | C. Năm 1945. | D. Năm 1946. |
Câu 13 (0,5 điểm). Đâu không phải là biện pháp để xây dựng thế giới hòa bình?
A. Thành lập lực lượng giữ gìn hòa bình.
B. Giải quyết các xung đột bằng chiến tranh.
C. Tham gia các diễn đàn về hòa bình, xây dựng mối quan hệ hợp tác, hữu nghị.
D. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.
Câu 14 (0,5 điểm). Hoạt động nào dưới đây không được coi hoạt động bảo vệ hòa bình?
A. Tham gia kí tên vào bản thông điệp bảo vệ hòa bình.
B. Ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
C. Can thiệp công việc nội bộ của các quốc gia.
D. Hợp tác chống chiến tranh khủng bố.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Em hãy trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Đại Dương.
Câu 2 (1,0 điểm). Em hãy nêu một số biểu hiện và hậu quả của biến đổi khí hậu.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hãy trình bày những nét chính về ngoại hình và sự phân bố của chủng tộc Ne-grô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 5 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | D | A | D | A | A | C | C |
Câu hỏi | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 |
Đáp án | D | B | A | D | C | B | C |
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án |
Câu 1 (1,0 điểm) | Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và thiên nhiên châu Đại Dương - Địa hình có núi thấp ở phía đông, cao nguyên ở phía tây, trung tâm là bồn địa; phần lớn đảo nhỏ có địa hình thấp. - Khí hậu: nhiệt đới, nóng quanh năm. - Sông ngòi: kém phát triển do có lượng mưa ít. - Thiên nhiên: có nhiều loài động, thực vật độc đáo như gấu túi – kaola, chuột túi, chim kiwi, bạch đàn, keo, … |
Câu 2 (1,0 điểm) | - Biểu hiện của biến đổi khí hậu: Gia tăng nhiệt độ không khí, thay đổi về lượng mưa, băng tan, nước biển dâng và thiên tai xảy ra ngày càng phức tạp. - Tác động: gia tăng thiên tai, suy giảm số lượng các loài sinh vật, làm thay đổi hệ sinh thái cũng như gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống con người. |
Câu 3 (1,0 điểm) | Những nét chính về ngoại hình và sự phân bố của chủng tộc Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít: - Chủng tộc Nê-grô-ít : + Đặc điểm ngoại hình: da đen, tóc xoăn, mắt to đen, mũi rộng, môi dày. + Đặc điểm phân bố : chủng tộc phân bố chủ yếu ở châu Phi. - Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít : + Đặc điểm ngoại hình: da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao, môi rộng. + Đặc điểm phân bố : chủng tộc có địa bàn cư trú rộng, tập trung chủ yếu ở châu Âu, châu Mỹ và châu Đại Dương. |
Đề thi Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Lịch sử và địa lí 5 Chân trời sáng tạo, Đề thi cuối kì 2 Lịch sử và
Bình luận