Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 CD: Đề tham khảo số 5
Trọn bộ Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 CD: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
I. Đề kiểm tra đánh giá
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Chức năng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thực hiện các quyền gì?
A. Quyền hành pháp, tư pháp và phân lập.
B. Quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
C. Quyền lập pháp, tư pháp và phân lập.
D. Quyền lập pháp, hành pháp và phân lập.
Câu 2. Chủ thể nào dưới đây bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của nhân dân?
A. Nhà nước.
B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Đảng Cộng sản.
Câu 3. Công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
A. Không giới hạn tuổi.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Đủ 21 tuổi trở lên.
D. Từ 25 tuổi trở lên.
Câu 4. Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm tính mạng.
B. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
C. Bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 5. Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do cơ quan nào là đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lí?
A. Nhà nước.
B. Tòa án.
C. Viện kiểm sát.
D. Tổ chức xã hội.
Câu 6. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng như thế nào?
A. Tích cực, công bằng, bí mật, minh bạch, đúng pháp luật.
B. Tích cực, công bằng, công khai, bất minh, đúng pháp luật.
C. Hiệu quả, khuôn khổ, công khai, minh bạch, đúng cơ quan.
D. Hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.
Câu 7. Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế thể hiện chức năng nào của Quốc hội?
A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lí nền hành chính quốc gia.
C. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.
D. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Câu 8. Quốc hội quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước thể hiện chức năng nào của Quốc hội?
A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
B. Thống nhất quản lí về kinh tế, văn hoá, xã hội.
C. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.
D. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Câu 9. Quốc hội quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình; quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; quyết định trưng cầu ý dân thể hiện chức năng nào của Quốc hội?
A. Giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
B. Truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia.
C. Thực hiện quyền lập hiến và lập pháp.
D. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
Câu 10. Theo Hiến pháp 2013, nhân dân Việt Nam thực hiện quyền lực nhà nước bằng những hình thức nào?
A. Dân chủ trực tiếp và dân chủ đại diện.
B. Dân chủ trực tiếp và dân chủ tuyệt đối.
C. Dân chủ đại diện và dân chủ nghị viện.
D. Dân chủ đại diện và dân chủ tuyệt đối.
Câu 11. Hệ thống chính trị Việt Nam được tổ chức và hoạt động trên cơ sở kết hợp thống nhất và hài hoà giữa hai yếu tố nào?
A. Đại diện và dân chủ.
B. Tập trung và dân chủ.
C. Tập trung và bắt buộc.
D. Đại diện và phục tùng.
Câu 12. Phương án nào dưới đây không phải nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam?
A. Không lệ thuộc vào bất kỳ cơ quan nhà nước nào.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Tập trung dân chủ.
Câu 13. Các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị Việt Nam hoạt động chủ yếu thông qua các kì họp, phiên họp, cuộc họp với sự tham gia của nhiều thành viên và quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, của cơ quan, tổ chức bằng hình thức nào?
A. Dựa theo yêu cầu sắp xếp có sẵn.
B. Biểu quyết theo lãnh đạo chủ chốt.
C. Bầu cử, ứng cử theo quy định pháp luật.
D. Thảo luận, biểu quyết lấy ý kiến tập thể.
Câu 14. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với Nhà nước được thể hiện qua phương diện nào dưới đây?
A. Đảng quán triệt về đời tư của cán bộ chủ chốt, đội ngũ cán bộ, đảng viên.
B. Đảng cung cấp, trao đổi thông tin và giải trình khi có yêu cầu của Nhà nước.
C. Đảng giới thiệu nhân sự vào các vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. Đảng kiến nghị lên Nhà nước để được xử lý kịp thời thông tin.
Câu 15. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật thể hiện nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Nguyên tắc thống nhất và kiểm soát.
Câu 16. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền nào?
A. Quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.
B. Quyền lập pháp, tư pháp, phân lập.
C. Quyền lập pháp, hành pháp, phân lập.
D. Quyền hành pháp, tư pháp, phân lập.
Câu 17. Thực hiện quyền giám sát tối cao là chức năng của chủ thể nào?
A. Quốc hội.
B. Chủ tịch Quốc hội.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Chủ tịch nước.
Câu 18. Đặc điểm nào của pháp luật giúp phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức?
A. Tính quy phạm pháp luật.
B. Tính quyền lực.
C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Tính bắt buộc chung.
Câu 19. Điểm khác biệt của pháp luật với Điều lệ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là gì?
A. Pháp luật dành cho tất cả mọi người còn Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là quy định về nhiệm vụ của đoàn viên.
B. Pháp luật dành cho người trên 18 tuổi còn Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là quy định về nhiệm vụ của đoàn viên.
C. Pháp luật dành cho người trên 16 tuổi còn Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là quy định về nhiệm vụ của đoàn viên.
D. Pháp luật dành cho người phạm tội còn Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh là quy định về nhiệm vụ của đoàn viên.
Câu 20. Theo em, các điều khoản trong Bộ luật Dân sự và Luật Bảo vệ môi trường là những quy định dành cho những ai?
A. Nhà nước.
B. Học sinh.
C. Công dân.
D. Cán bộ.
Câu 21. Vì sao pháp luật là quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người?
A. Góp phần tạo ra sự công bằng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ thể.
B. Điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, để các hoạt động diễn ra trong vòng trật tự
C. Giúp bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22. Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng khi nói về hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Chế định pháp luật là một hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cùng loại, trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
B. Hệ thống pháp luật chính là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
C. Trong hệ thống pháp luật có sự thể hiện đầy đủ các ngành luật, các chế định luật, các quy phạm pháp luật là biểu hiện của tính phù hợp của hệ thống pháp luật.
D. Hương ước, tập quán địa phương là văn bản quy phạm pháp luật.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của sử dụng pháp luật?
A. Thanh tra giao thông xử phạt người buôn bán, lấn chiếm vỉa hè.
B. Người kinh doanh bán đúng hàng hóa đã đăng kí.
C. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định tiếp nhận giáo viên.
D. Nhân viên công ty tố cáo người lấy trộm tài sản của công ty.
Câu 24. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của tuân thủ pháp luật?
A. Người kinh doanh khiếu nại về quyết định xử phạt vi phạm pháp luật thuế.
B. Học sinh đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.
C. Người tham gia giao thông không vượt đèn đỏ tại các ngã tư đường.
D. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định tiếp nhận giáo viên.
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm). Hiến pháp năm 2013 quy định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân về chính trị?
Câu 2 (2,5 điểm). Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Trong một cuộc thi hùng biện dành cho học sinh, N và H tranh luận về vai trò của văn hóa và khoa học – công nghệ. N cho rằng:
- Văn hóa, văn nghệ là quan trọng nhất, nó giúp chúng ta có cuộc sống thoải mái, vui vẻ hơn. Bên cạnh đó, văn hóa, văn nghệ còn giúp bảo tồn được những loại hình nghệ thuật truyền thống của nước nhà trước sự du nhập của văn hóa phương Tây.
Tuy nhiên, H lại cho rằng:
- Hiện nay, khoa học – công nghệ mới là quan trọng, vì nó giúp đẩy lùi dịch bệnh, làm cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn, hiện đại hơn. Hơn nữa, khoa học – công nghệ cũng sẽ đưa Việt Nam trở thành cường quốc công nghệ sánh vai với các nước khác trên thế giới.
a. (1,0 điểm) Em có nhận xét gì về ý kiến của N và H?
b. (1,5 điểm) Theo em, văn hóa và khoa học – công nghệ có vai trò như thế nào trong đời sống? Vì sao chúng ta phải phát huy vai trò của hai lĩnh vực trên?
II. Hướng dẫn chấm và biểu điểm
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
1 - D | 2 - A | 3 - B | 4 - B | 5 - A | 6 - D | 7 - D | 8 - D |
9 - D | 10 - A | 11 - B | 12 - A | 13 - D | 14 - C | 15 - A | 16 - A |
17 - A | 18 - B | 19 - A | 20 - C | 21 - D | 22 - C | 23 - B | 24 - C |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm):
Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về chính trị được quy định trong Hiến pháp năm 2013 bao gồm:
- Quyền bình đẳng trước pháp luật; không bị phân biệt, đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.
- Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở, địa phương và cả nước.
- Quyền biểu quyết khi nhà nước trưng cầu ý dân.
- Quyền khiếu nại, tố cáo với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật.
- Quyền bình đẳng nam nữ.
- Nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc; thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
- Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng đồng.
Câu 2 (2,5 điểm):
a. Ý kiến của N và H đều đúng nhưng chưa đủ vì một đất nước phát triển toàn diện là một đất nước phát triển cả về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục và khoa học – công nghệ. Sự phát triển ở mỗi lĩnh vực sẽ đóng góp một phần vai trò vào sự phát triển chung của cả đất nước.
b.
- Vai trò của văn hóa, khoa học – công nghệ:
+ Là cơ sở cho sự phát triển kinh tế
+ Xây dựng đất nước Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Nâng cao chất lượng đời sống của người dân
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Chúng ta phải phát huy vai trò của hai lĩnh vực trên vì chỉ có như vậy, đất nước mới có thể phát triển toàn diện, đời sống nhân dân được đảm bảo và cải thiện, vị thế quốc gia được nâng cao trên thị trường thế giới.
Thêm kiến thức môn học
Đề thi KTPL 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi KTPL 10 Cánh diều, Đề thi cuối kì 2 KTPL 10 CD:
Bình luận