Đề thi cuối kì 1 KTPL 10 CD: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 KTPL 10 CD: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

  TRƯỜNG THPT…………...

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10  CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 

Thời gian làm bài:   phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

ĐỀ BÀI

I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)

Câu 1. Hoạt động mà con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của đời sống xã hội được gọi là

A. hoạt động tiêu dùng.

B. hoạt động sản xuất.

C. phân phối sản phẩm.

D. tiêu thụ hàng hóa.

Câu 2. Phương án nào sau đây không thuộc một trong những chức năng của thị trường?

A. Chức năng thừa nhận.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.

D. Chức năng điều khiển.

Câu 3. Phương án nào sau đây không thuộc thị trường tư liệu tiêu dùng?

A. Thị trường vận tải.

B. Thị trường nước giải khát.

C. Thị trường bột giặt.

D. Thị trường sữa.

Câu 4. Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết

A. nền kinh tế.

B. thị trường.

C. quá trình sản xuất.

D. quá trình phân phối.

Câu 5. Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa

A. người mua và người bán.

B. người sản xuất và người tiêu dùng.

C. chủ thể trung gian và người sản xuất.

D. người sử dụng lao động và lao động.

Câu 6. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện

A. các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

B. các hoạt động và tổ chức bộ máy Nhà nước.

C. vai trò và trách nhiệm của Nhà nước.

D. thẩm quyền và trách nhiệm của Nhà nước.

Câu 7. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.

B. Thu lợi nhuận.

C. Phát triển kinh tế nhà nước.

D. Cung ứng hàng hóa.

Câu 8. Theo quy định của pháp luật, hộ sản xuất kinh doanh có quyền hạn nào sau đây?

A. Không cần phải đăng ký kinh doanh.

B. Tự chủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm.

C. Được phép kinh doanh bất kì hàng hóa nào.

D. Được phép kinh doanh cả mặt hàng chưa đăng ký.

Câu 9. Trên thị trường, doanh nghiệp Q nhận thấy giá của nguyên vật liệu đang có xu hướng gia tăng, nhưng hợp đồng đã kí với đối tác không thể thay đổi giá, nên doanh nghiệp đã quyết định cắt giảm một số chi phí về xử lý chất thải để giữ chi phí sản xuất sản phẩm không tăng, đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu. Trong trường hợp trên, doanh nghiệp Q đã làm gì để đảm bảo được mức lợi nhuận ban đầu?

A. Giảm chi phí xử lý chất thải gây nguy hiểm cho môi trường.

B. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của đối tác theo hợp đồng.

C. Tạo việc làm, thu nhập cho người lao động.

D. Đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 10. Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

A. Dựa trên sự tin tưởng.

B. Có tính tạm thời.

C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

D. Có tính thời hạn.

Câu 11. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng

A. hoàn trả đúng hạn.

B. tạm thời trả tiền.

C. ít hoàn trả lại.

D. đưa lãi tùy ý.

Câu 12. H và L lợi dụng danh nghĩa là cán bộ của một ngân hàng trên địa bàn tỉnh X để làm thủ tục đáo hạn ngân hàng và hứa trả lãi suất cao để tạo niềm tin cho người dân. Quen biết chị T nên H đã đặt vấn đề vay chị T số tiền là 3,5 tỉ đồng và đã được chị đồng ý, sau đó cả hai thống nhất viết giấy ghi nợ. H giới thiệu L cho chị T, tiếp tục vay tiền của chị T nhiều lần. Số tiền H và L phải hoàn trả chị T là 35 tỷ đồng. Sau khi chuyển tiền thì H, L đã lấy tiền gốc và lãi rồi tẩu thoát. Trong trường hợp trên, những ai là người vi phạm pháp luật về tín dụng?

A. H và L.

B. Chị T và H.

C. Chị T và L.

D. Chỉ có H.

Câu 13. Việc cho vay tín chấp dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay, thủ tục vay đơn giản, số tiền vay ít, thời hạn cho vay ngắn với mức lãi

A. khá cao.

B. thấp.

C. ổn định.

D. trên 20%/năm.

Câu 14. Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay

A. thế chấp.

B. tín chấp.

C. lưu vụ.

D. hợp vốn.

Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. có hạn.

Câu 16. Bước đi quan trọng để có căn cứ xác định các định mức cho các khoản chi khi phân bổ tài chính, đồng thời kiểm soát được việc thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân theo đúng mục tiêu đã đề ra là

A. theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân.

B. thiết lập quy tắc thu chi cá nhân.

C. xác định mục tiêu tài chính và thời hạn thực hiện.

D. tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân.

Câu 17. Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn?

A. Thời gian thực hiện tùy cá nhân xác định.

B. Cân đối chi tiêu với mức thu nhập đang có.

C. Tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ.

D. Thời gian thực hiện ngắn dưới 3 tháng.

Câu 18. Anh P, sinh viên năm hai, muốn lập kế hoạch tiết kiệm tiền đi du lịch vàđăng kí học một khoá ngoại ngữ trong 6 tháng tiếp theo. Trong trường hợp này, anh P nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Có hạn.

Câu 19. Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống?

A. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích.

B. Pháp luật là phương tiện đề Nhà nước kiểm tra, hoạt động của cá nhân.

C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước điều chỉnh, định hướng xã hội.

D. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý đề Nhà nước phát huy quyền lực sức mạnh.

Câu 20. Quy định xe ô tô có trang bị dây an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toànphản ánh đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B.Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

Câu 21. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

A. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

B. Chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, quyền lực.

C. Xác lập quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân.

D. Ban hành theo trình tự, thủ tục luật định.

Câu 22. H, K và G cùng đi xe điện đi học. H thấy G đội mũ bảo hiểm nhưng lại cài quai ra sau gáy nên nhắc bạn, G không nghe và cho rằng cứ đội mũ là được. Còn K thì không đội mũ và cho rằng đi xe điện thì không cần đội mũ bảo hiểm. P đi qua nhắc các bạn không nên cãi nhau trên đường và đừng dàn hàng để các phương tiện khác còn lưu thông. Trong trường hợp trên, những ai sau đây đã vi phạm pháp luật về an toàn giao thông?

A. Bạn H, K và G.

B. Bạn K, G.

C. Bạn H, K và P.

D. Bạn P và K.

Câu 23.Các chủ thể pháp luật thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

A. sử dụng pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. chấp hành pháp luật.

Câu 24.Bạn V luôn đi học đúng giờ, ghi chép bài đầy đủ, thực hiện tốt công việc mà giáo viên giao phó. Trong trường hợp này, bạn V đã thực hiện tốt pháp luật ở hình thức nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Thế nào là tài chính cá nhân? Kể tên các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân?

Câu 2. Nêu quy trình làm và sửa đổi Hiến pháp?

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………

 

 

%

 

BÀI LÀM:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………


 

 

TRƯỜNG THPT ......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 

MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10  CÁNH DIỀU

I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

A

A

A

A

B

B

Câu

9

10

11

12

13

14

15

16

Đáp án

A

B

A

A

A

B

B

A

Câu

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

A

C

A

A

A

A

A

A

II. TỰ LUẬN ( 4 ĐIỂM)

Câu 1.

- Tài chính cá nhân là những vấn đề về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm,... của mỗi người.

- Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư,... để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.

- Các bước lập kế hoạch tài chính cá nhân:

Bước 1: Xác định mục tiêu tài chính và thời hạn thực hiện

Bước 2: Theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân

Bước 3: Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân

Bước 4: Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân

Câu 2. Quy trình làm và sửa đổi Hiến pháp:

- Bước 1: Yêu cầu làm, sửa đổi Hiến pháp

- Bước 2: Quốc hội quyết định làm, sửa đổi Hiến pháp

- Bước 3: Quốc hội thành lập Ban Dự thảo Hiến pháp

- Bước 4: Soạn thảo Dự thảo Hiến pháp

- Bước 5: Lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo Hiến pháp

- Bước 6: Trình Quốc hội thảo luận Dự thảo Hiến pháp

- Bước 7: Quốc hội thông qua Hiến pháp

- Bước 8: Chủ tịch nước công bố Hiến pháp


 

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi KTPL 10 Cánh diều, trọn bộ đề thi KTPL 10 Cánh diều, Đề thi cuối kì 1 KTPL 10 CD:

Bình luận

Giải bài tập những môn khác