Đề thi cuối kì 2 Địa lí 6 CTST: Đề tham khảo số 1

Đề tham khảo số 1 cuối kì 2 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Địa lí 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………   Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

     A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

     Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nước ngầm?

     A. Là nước nằm dưới bề mặt đất do nước mưa, băng tuyết tan và sông hồ thấm vào mặt đất mà thành. 

     B. Phân bố khắp nơi, là nguồn nước ngọt quan trọng cho thế giới. 

     C. Chiếm khoảng 60% tổng lượng nước ngọt trên Trái đất. 

     D. Là nguồn cung cấp nước cho sông, hồ. 

     Câu 2. Một trong những hồ nhân tạo lớn nhất ở nước ta hiện nay là:

     A. Hồ Dầu Tiếng. 

     B. Hồ Ba Bể. 

     C. Hồ Thác Bà. 

     D. Hồ Trị An.

     Câu 3. Nơi chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất là:

     A. Tầng hữu cơ. 

     B. Tầng đá mẹ. 

     C. Tầng tích tụ. 

     D. Tầng đất mẹ. 

     Câu 4. Sự phân bố thực vật khác nhau giữa:

     A. Chân núi và sườn núi.

     B. Các nơi có khí hậu khác nhau.

     C. Các loại đất khác nhau.

     D. Cả A, B, C đều đúng.

     Câu 5. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực:

     A. Miền núi, mỏ khoáng sản.

     B. Vùng đồng bằng, ven biển.

     C. Các thung lũng, hẻm vực.

     D. Các ốc đảo và cao nguyên.

     Câu 6. Vào mùa hè, hiện tượng thiên tai gây ảnh hưởng lớn tới đời sống người dân miền Trung nước ta là:

     A. Hạn hán.

     B. Bão lũ.

     C. Sóng thần.

     D. Động đất.

     Câu 7. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về lưu lượng nước sông?

     A. Lưu lượng nước sông thường không đều giữa các tháng. 

     B. Nguồn nước cung cấp chính cho sông là nước mưa. 

     C. Nước sông dâng nhanh, chảy mạnh vào đầu mùa xuân ở vùng vĩ độ cao. 

     D. Sự thay đổi lưu lượng nước sông trong một năm gọi là chế độ dòng chảy. 

     Câu 8. Nước trong các biển và đại dương có sự vận động lên xuống là do:

     A. Sức hút của Mặt trời. 

     B. Sức hút của Mặt trăng. 

     C. Cả A và B đều đúng. 

     D. Cả A và B đều sai.

 

     B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)

     Câu 1 (2.5 điểm)

     a. Hãy mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước. 

     b. Hãy chứng minh tầm quan trọng của nước. Giải thích vì sao cần phải bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn nước ngọt?     

     Câu 2 (2.5 điểm)

     a. Trình bày các nhân tố quan trọng hình thành đất. 

     b. Hãy cho biết những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực và tiêu cực. 

     Câu 3 (1.0 điểm). Hãy kể tên một số loại rác thải công nghiệp, nông nghiệp do con người đưa vào môi trường thiên nhiên.

 

 

BÀI LÀM

 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

 

 

 

 

BÀI LÀM:

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 – 2022

                                                 MÔN: ĐỊA LÍ 6

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)   

         Từ câu 1 – 8: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

A

B

D

B

B

C

C

        

    B. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm)   

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

a. Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước:

- Nước từ các mạch nước ngầm, hồ, đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ thành các đám mây.

- Mây được gió đưa vào sâu lục địa: ở vùng vĩ độ thấp, núi thấp mây gặp lạnh thành mưa.

- Một phần mưa bay hơi ngay và trở lại khí quyển, phần còn lại rơi xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết.

- Nước ngấm và đọng lại về lại biển và đại dương, rồi tiếp tục bốc hơi,... 

b. 

- Chứng minh tầm quan trọng của nước: 

+ Toàn bộ sự sống trên Trái Đất đều bắt nguồn từ nước.

+ Các loài sinh vật trên Trái Đất đều cần nước và bản thân chúng chứa đựng rất nhiều nước. Một số loài thực vật, cơ thể của chúng chứa đến 95% nước.

+ Nước chiếm đến tỉ lệ 70-80% trọng lượng cơ thể. Nước có khả năng cung cấp nguồn khoáng chất, vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy cần thiết cho các tế bào, nuôi dưỡng tế bào trong mọi hoạt động của cơ thể.

- Cần phải bảo vệ và sử dụng tiết kiệm nguồn nước ngọt vì: 

+ Nước giúp duy trì nhiều hệ sinh thái và cung cấp nguồn sống cho người dân trên toàn thế giới. 

+ Chỉ khoảng 3% nước trên trái đất là nước ngọt và có thể sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt. 

+ Sự phát triển không ngừng và việc khai thác, sử dụng nguồn nước không cần bằng và bền vững mà nhiều con sông, hồ, và các nguồn nước khác nhau đã bị khô cạn dần hoặc bị ô nhiễm nghiêm trọng, không thể phục hồi.

 

0.25 điểm

 

0.25 điểm

 

0.25 điểm

 

 

 

0.25 điểm

 

 

0.25 điểm

 

0.25 điểm

 

 

0.25 điểm

 

 

 

 

 

0.25 điểm

 

0.25 điểm

 

0.25 điểm

Câu 2

a. Các nhân tố quan trọng hình thành đất:

- Đá mẹ: là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất. 

- Khí hậu: tham gia vào quá trình hình thành đất được biểu hiện qua lượng mưa và nhiệt độ. Lượng mưa quyết định mức độ rửa trôi; nhiệt độ thúc đẩy quá trình hoà tan và tích tụ chất hữu cơ.

- Sinh vật: đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất; góp phần tích tụ, phân huỷ và biến đổi chất hữu cơ. Thực vật tổng hợp chất hữu cơ từ những chất vô cơ. Vi sinh vật phân giải xác sinh vật cung cấp nguồn chất hữu cơ cho đất. Động vật (giun, dế, kiến,...) làm đất tơi xốp hơn.

b.

- Những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực:

+ Trồng cây, gây rừng phủ xanh đất trống

+ Khai thác, chăm bón, cày cấy đào xới cho đất tơi xốp

+ Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường đất, kiểm soát hoạt động khai thác đất đai sao cho hiệu quả

- Những ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tiêu cực:

+ Dân số ngày càng tăng nhanh, rác thải sinh hoạt, khiến cho vấn đề canh tác trở thành gánh nặng, 

+ Khai thác khoáng sản khiến đất bị ô nhiễm nghiêm trọng.

+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật.

+ Khai thác rừng tràn lan khiến đất đai đồi núi xói mòn, thoái hóa.

 

0.25 điểm

 

 

0.25 điểm

 

 

0.25 điểm

 

 

 

 

 

 

 

0.25 điểm

0.25 điểm

 

0.25 điểm

 

 

0.25 điểm

 

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

Câu 3

Tên một số loại rác thải công nghiệp, nông nghiệp do con người đưa vào môi trường thiên nhiên:

- Công nghiệp: hóa chất, chất thải các ngành công nghiệp; đồ da, đồ cao su, đồng hồ hỏng, băng đĩa nhạc, radio… không thể sử dụng; gạch, đá, đồ sành, sứ vỡ hoặc không còn giá trị sử dụng; ly, cốc,  bình thủy tinh vỡ; thùng carton, sách báo cũ; chất thải ngành than, dầu khí;...

- Nông nghiệp: phân bón, hóa chất dư thừa; phân của động vật, chất thải của nông nghiệp, rơm rạ, cỏ, những loại bao bì, vỏ chai nhựa trong quá trình canh tác, thức ăn thừa cho động vật thừa, thuốc tăng trọng,…

 

 

0.5 điểm

 

 

 

 

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: ĐỊA LÍ 6

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

            CẤP  ĐỘ 

 

 

Tên chủ đề 

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

     

 

       VẬN DỤNG CAO

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

Chủ đề 1: 

Thủy quyển, vòng tuần hoàn của nước, nước ngầm, băng hà

 

Số câu: 2

Số điểm: 2.5

Tỉ lệ: 25%

 Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nướcNước ngầmTầm quan trọng của nước, lí do phải tiết kiệm nguồn nước ngọt  

 

 
 

Số câu: 0.5

Số điểm: 1.0

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0.5

Số điểm: 1.5

Tỉ lệ: 15%

    

Chủ đề 2:

Sông và hồ

 

Số câu: 2

Số điểm: 1.0

Tỉ lệ: 10%

  Lưu lượng nước sông Hồ nhân tạo lớn nhất ở nước ta   
  

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

   

Chủ đề 3:

Biển và đại dương

 

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Thủy triều       

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

       

Chủ đề 4:

Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình

 

Số câu: 2

Số điểm: 3.0

Tỉ lệ: 30%

Tầng đấtCác nhân tố quan trọng hình thành đất   Ảnh hưởng của con người đến đất theo hướng tích cực, tiêu cức  

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 0.5

Số điểm: 0.75

Tỉ lệ: 5%

   

Số câu: 0.5

Số điểm: 1.75

Tỉ lệ: 17.5%

  

Chủ đề 5:

Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới

 

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

  Sự phân bố thực vật     
  

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

     

Chủ đề 6:

Dân số và phân bố dân cư

 

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

Phân bố dân cư       

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

       

Chủ đề 7:

Con người và thiên nhiên

 

Số câu: 2

Số điểm: 1.5

Tỉ lệ: 15%

    Ảnh hưởng của thiên nhiên đến đời sống con người  Một số loại rác thải công nghiệp, nông nghiệp do con người đưa vào môi trường thiên nhiên
    

Số câu: 1

Số điểm: 0.5

Tỉ lệ: 5%

  

Số câu: 1

Số điểm: 1.0

Tỉ lệ: 10%

 

Tổng số câu: 11

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ: 100%

 

 

4.0

3.25

32.5%

 

3.5

3.0

30%

 

2.5

2.75

27.5%

 

1.0

1.0

10%

 

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 2 Địa lí 6 CTST, đề thi Địa lí 6 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo