Đề thi cuối kì 1 KTPL 11 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 KTPL 11 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 1 GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11

CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cạnh tranh có vai trò gì?

  • A. Tạo điều kiện cho người tiêu dùng thỏa mãn nhu cầu của mình.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và khai thác tối đa mọi nguồn lực của quốc gia.
  • C. Thúc đẩy người sản xuất đưa ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh?

  • A. Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do trong sản xuất, kinh doanh.
  • B. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất khác nhau.
  • C. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có lợi ích khác nhau.
  • D. Sự tồn tại của nhiều đơn vị kinh tế độc lập có điều kiện sản xuất giống nhau.

Câu 3: Cung – cầu có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Không liên quan đến nhau.
  • B. Chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau.
  • C. Chỉ có cung tác động lên cầu.
  • D. Chỉ có cầu tác động lên cung.

Câu 4: Đâu không phải nhân tố ảnh hưởng đến cầu?

  • A. Giá của các yếu tố sản xuất đầu vào.
  • B. Thị hiếu người tiêu dùng.
  • C. Thu nhập của người tiêu dùng.
  • D. Lượng dân số.

Câu 5: Điền khái niệm thích hợp vào chỗ trống: “…… là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau trong một thời kỳ nhất định.”.

  • A. Sản lượng.
  • B. Năng suất lao động.
  • C. Cung.
  • D. Cầu.

Câu 6: Cạnh tranh không lành mạnh gây ra hậu quả gì?

  • A. Gây ra tổn thất về chi phí sản xuất của doanh nghiệp khác.
  • B. Gây ra thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác.
  • C. Gây ra tổn thất về năng suất lao động của doanh nghiệp khác.
  • D. Gây ra thiệt hại về chi phí quảng cáo của doanh nghiệp khác.

Câu 7: Người sản xuất kinh doanh cải tiến máy móc hiện đại và nâng cao trình độ chuyên môn cho người lao động là thể hiện mặt tích cực nào dưới đây của cạnh tranh?

  • A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng lên.
  • B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Góp phần ổn định thị trường hàng hóa.

Câu 8: Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?

  • A. Do lợi nhuận thu về của các doanh nghiệp giảm.
  • B. Do nhu cầu thị trường giảm.
  • C. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng.
  • D. Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp giảm.

Câu 9: Căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì có những loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp chu kỳ.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp tạm thời.

Câu 10: Nhà nước đã sử dụng những biện pháp nào để kiểm soát và kiềm chế lạm phát?

  • A. Giảm mức cung tiền, cắt giảm chi tiêu ngân sách, tăng thuế, kiểm soát có hiệu quả việc tăng giá trong trường hợp lạm phát do lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá mức cần thiết, lạm phát do cầu kéo.
  • B. Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư, giảm thuế, cải tiến kĩ thuật, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. A, C đều đúng.
  • D. A, B đều đúng.

Câu 11: Ở mức độ lạm phát phi mã, mức độ tăng của giá cả ở một con số hằng năm là bao nhiêu?

  • A. 0% - dưới 10%.
  • B. 10 % - 1000%.
  • C. Trên 1000%.
  • D. 10% - 50%.

Câu 12: Đâu là loại thất nghiệp được phân loại căn cứ vào nguyên nhân gây thất nghiệp?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 13: Một trong những nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp là gì?

  • A. Người lao động thiếu chuyên môn nghiệp vụ theo nhu cầu thị trường.
  • B. Do nền kinh tế đình trệ, suy thoái.
  • C. Do cơ cấu nền kinh tế chuyển hướng hiện đại.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 14: “Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc” là chỉ khái niệm nào?

  • A. Thị trường lao động.
  • B. Thị trường việc làm.
  • C. Hợp đồng lao động.
  • D. Môi trường lao động.

Câu 15: Mục đích của lao động là gì?

  • A. Tạo ra các sản phẩm công nghệ kỹ thuật phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
  • B. Nâng cao chất lượng vật chất và tinh thần của người dân.
  • C. Tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội.
  • D. Xuất khẩu các sản phẩm ra nước ngoài, tạo chỗ đứng trên thị trường thế giới.

Câu 16: “Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc” chỉ khái niệm nào?

  • A. Thị trường lao động.
  • B. Thị trường việc làm.
  • C. Lao động.
  • D. Hợp đồng lao động.

Câu 17: Học sinh cần làm gì để sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động?

  • A. Tìm hiểu, lựa chọn được nghề nghiệp, việc làm phù hợp với năng lực và khả năng của bản thân.
  • B. Chỉ cần tập trung vào học tập kiến thức lí thuyết, không cần thiết thực hành để rèn luyện các kĩ năng mềm.
  • C. Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kĩ năng mềm.
  • D. Giảm thiểu số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.

Câu 18: Những hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra hàng hóa và dịch vụ phục vụ cho nhu cầu đời sống là hoạt động gì?

  • A. Việc làm.
  • B. Sản xuất.
  • C. Cạnh tranh.
  • D. Lao động.

Câu 19: Thấy quán ăn của mình không đông khách bằng các quán ăn khác trong cùng khu phố, A có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, cải thiện thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xe,… Nếu là bạn của A, em sẽ làm gì?

  • A. Khuyên A cứ giữ nguyên như cũ.
  • B. Không quan tâm.
  • C. Ủng hộ cách làm của A.
  • D. Khuyên A dùng mánh khóe để buôn bán.

Câu 20: Vì quán cà phê của mình vắng khách trong khi quán đối diện của nhà anh H lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng đến quậy phá quán của anh H. Vậy, hành vi của anh K là hành vi như thế nào?

  • A. Cạnh tranh tiêu cực.
  • B. Cạnh tranh lành mạnh.
  • C. Chiêu thức trong kinh doanh.
  • D. Cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 21: Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ với nhau như thế nào?

  • A. Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng.
  • B. Thị trường lao động tăng thúc đẩy thị trường việc làm tăng, thị trường việc làm tăng làm thị trưởng lao động giảm.
  • C. Thị trường lao động tăng làm thị trường việc làm giảm, thị trường việc làm tăng thúc đẩy thị trường lao động tăng.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 22: Năm 2020, cần 16.000 VNĐ để mua được 1 lít xăng RON 95. Năm 2023, cần 23.000 VNĐ để mua được 1 lít xăng RON 95. Tỉ lệ lạm phát năm 2023 so với năm 2020 là bao nhiêu?

  • A. 108%.
  • B. 122%.
  • C. 144%.
  • D. 168%.

Câu 23: Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh mang lại thu nhập đều được gọi là việc làm.
  • B. Thị trường việc làm là nơi diễn ra thỏa thuận về tiền lương, điều kiện và các quan hệ hợp đồng lao động.
  • C. Các nhà tuyển dụng lao động ngày càng chú trọng vào lao động có trình độ chuyên môn, có kỹ năng mềm và thái độ tốt.
  • D. Tất cả các nhận định trên đều đúng.

Câu 24: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Bạn B đang học lớp 11. Từ nhỏ bạn đã có niềm đam mê với công nghệ, mong muốn trở thành một kỹ sư công nghệ thông tin nhưng bố mẹ không ủng hộ vì muốn bạn theo học đại học Y để trở thành bác sĩ.

Bạn B nên làm gì để thuyết phục bố mẹ cho theo đuổi đam mê công nghệ của mình?

  • A. Bạn B cần tìm hiểu kỹ về ngành công nghệ thông tin, về cơ hội việc làm đồng thời rèn luyện các kỹ năng cần thiết liên quan đến ngành nghề, từ đó mới có cơ sở để thuyết phục bố mẹ.
  • B. Bạn B chỉ cần tập trung phát triển kiến thức và kĩ năng về công nghệ thông tin.
  • C. Bạn B giấu bố mẹ học và thi vào ngành công nghệ thông tin của một trường đại học danh tiếng rồi mới nói cho bố mẹ, đến lúc đó bố mẹ không thể làm gì được.
  • D. Bạn B đe dọa, uy hiếp bố mẹ đồng ý cho mình theo đuổi ngành công nghệ.

B. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày các nguyên nhân dẫn đến lạm phát.

Câu 2. (2,5 điểm)

a. (1,0 điểm) Nhận xét các hành vi cạnh tranh của các doanh nghiệp ở những trường hợp sau:

 - Trường hợp 1: Thời điểm cuối năm, các doanh nghiệp phân phối ô tô đưa ra các ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng, gia tăng cạnh tranh. Doanh nghiệp P giảm 50% lệ phí trước bạ đối với các mẫu xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP, khách hàng còn có cơ hội để sở hữu các mẫu xe nhập khẩu với mức ưu đãi giảm tới 40 triệu đồng. Không kém cạnh, doanh nghiệp T có ưu đãi 100% lệ phí trước bạ với khách hàng mua các dòng xe nhập khẩu và áp dụng mức ưu đãi 20 triệu đồng cho tất cả các phiên bản của mẫu xe nhập khẩu. Các doanh nghiệp đưa ra những chương trình ưu đãi, giảm giá để tăng doanh số mua bán hàng cuối năm.

 - Trường hợp 2: Công ty A và B là hai đơn vị kinh tế lớn sản xuất và cung ứng sữa tươi. Ra đời từ lâu, Công ty A xây dựng các trang trại bò sữa theo tiêu chuẩn hiện đại nhất và chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Không hề kém cạnh, dù có mặt trên thị trường, Công ty B cũng đã ứng dụng quy trình sản xuất sữa tươi khép kín từ khâu nhập giống, nuôi dưỡng đến phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng. Sự khác biệt về điều kiện sản xuất khiến cuộc cạnh tranh của hai công ty này thêm gay cấn.

b. (1,5 điểm) Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:

Theo Trang thông tin điện tử Hội đồng lý luận Trung ương, Thị trường lao động – việc làm và quan hệ lao động trong điều kiện hội nhập ở Việt Nam về thực trạng và một số định hướng chính sách, ngày 10 – 11 – 2021: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Quá trình này tất yếu làm thay đổi tỉ trọng lao động của nền kinh tế Việt Nam. Phương châm của chuyển dịch cơ cấu lao động là phải phù hợp với cơ cấu kinh tế, gần với giải quyết việc làm, nhất là cho những lao động nông nghiệp chuyển đổi nghề. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Tuy nhiên, nếu so với mục tiêu, lao động trong khu vực này giảm xuống dưới 20% vào năm 2030 thì đây là một thách thức. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kỳ. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay. Cơ cấu lao động Việt Nam đang đứng trước ba tác động lớn có khả năng làm thay đổi căn bản cơ cấu lao động – việc làm và tác động sâu sắc đến chiến lược phát triển bền vững.

- Nhận xét về xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động ở Việt Nam. - Nhận xét về xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động ở Việt Nam.

- Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ trên? - Em có nhận xét gì về cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ trên?

Hướng dẫn trả lời:

        A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)  

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8
DBBBBAAB
Câu 9Câu 10Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16
ADABAADC
Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20Câu 21Câu 22Câu 23Câu 24
ADCBCBCA

              B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm)

Câu 1:

Nguyên nhân dẫn đến lạm phát:

 - Do nhu cầu thị trường tăng: nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của thị trường gia tăng một cách nhanh chóng khiến giá cả các mặt hàng bị đẩy lên cao dẫn đến mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ tăng lên, giảm sức mua của đồng tiền.

 - Do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng: khi giá cả của một hoặc vài yếu tố sản xuất (tiền lương, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu,…) tăng sẽ làm tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng, đẩy giá thành sản phẩm tăng và kéo giá cả của hầu hết hàng hóa, dịch vụ khác tăng theo, làm giảm sức mua của đồng tiền.

 - Do cung lượng tiền lưu thông trong nước tăng: khi ngân hàng nhà nước mua ngoại tệ, mua công trái, phát hành tiền mới làm lượng cung tiền lưu thông vượt lượng cầu tiền lưu thông, mức giá chung tăng, sức mua của đồng tiền giảm.

Câu 2:

a. Nhận xét

 - Trường hợp 1: Các doanh nghiệp phân phối ô tô đưa ra các ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng, gia tăng cạnh tranh => Cạnh tranh lành mạnh.

 - Trường hợp 2: Cả công ty A và B đã ứng dụng quy trình sản xuất sữa hiện đại, tối ưu nhằm tạo sự khác biệt về điều kiện sản xuất khiến cuộc cạnh tranh của hai công ty thêm gay cấn => Cạnh tranh lành mạnh.

b. Thông tin

- Nhận xét xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động Việt Nam:  - Nhận xét xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động Việt Nam:

+ Theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ hiện đại. + Theo hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ hiện đại.

+ Chú trọng lao động chất lượng cao + Chú trọng lao động chất lượng cao

-  Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế qua biểu đồ trên:

+ Cơ cấu lao động ngành nông, lâm, thủy sản giảm tỉ trọng qua các năm + Cơ cấu lao động ngành nông, lâm, thủy sản giảm tỉ trọng qua các năm

+ Cơ cấu lao động ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng qua các năm + Cơ cấu lao động ngành công nghiệp và xây dựng tăng tỉ trọng qua các năm

+ Cơ cấu lao động ngành dịch vụ tăng tỉ trọng qua các năm và chiếm tỉ lệ cao nhất. + Cơ cấu lao động ngành dịch vụ tăng tỉ trọng qua các năm và chiếm tỉ lệ cao nhất.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Kinh tế pháp luật 11 chân trời, đề thi cuối kì 1 KTPL 11 CTST: Đề tham

Bình luận

Giải bài tập những môn khác