Đề thi cuối kì 1 Địa lí 9 KNTT: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ Đề thi cuối kì 1 Địa lí 9 KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

MÔN: Địa lí 9 – KẾT NỐI TRI THỨC 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)                                      

Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Đặc điểm quy mô dân số Việt Nam là:

A. Tỉ lệ tăng dân số nước ta có xu hướng tăng nhanh.

B. Quy mô dân số ít, mỗi năm chỉ tăng khoảng 500 nghìn người.

C. Quy mô dân số đông, xếp thứ 20 trên thế giới.

D. Đứng thứ 15 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 2. Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là do:

A. áp dụng nhiều biện pháp khoa học kĩ thuật.

B. trình độ thâm canh cao hơn.

C. sử dụng nhiều giống cao sản.

D. người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.

Câu 3. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:

A. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.

B. Khoáng sản phân bố rải rác.

C. Địa hình dốc, giao thông khó khăn.

D. Khí hậu diễn biến thất thường.

Câu 4. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lịch?

A. Vị trí địa lí.

B. Cơ sở hạ tầng.

C. Tài nguyên.

D. Nhân lực.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu thúc đẩy việc phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?

A. Hội nhập toàn cầu sâu, rộng.

B. Hoạt động du lịch phát triển.

C. Vùng biển rộng, bờ biển dài.

D. Nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

Câu 6. Đâu là lợi ích về dân cư và lao động của Việt Nam trong phát triển công nghiệp?

A. Kí kết hiệp định thương mại với các quốc gia phát triển khác.

B. Áp dụng nhiều công nghệ tiên tiến vào sản xuất.

C. Nhà nước đầu tư cho nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.

D. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất phong phú.

Câu 7. Ngành thủy sản gồm những hoạt động nào sau đây?

A. Nuôi trồng, bảo vệ và khai hoang.

B. Khoan nuôi, đánh bắt và bảo vệ.

C. Khai thác, chế biến và nuôi trồng.

D. Bảo vệ, khai thác và nuôi trồng.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta? 

A. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng.

B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.

C. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.

D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm).

a. Em hãy trình bày sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

b. Vì sao, khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển một số loại cây ăn quả của vùng ôn đới?

Câu 2 (1,0 điểm). Vị trí địa lí của nước ta ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải?

Câu 3 (0,5 điểm). Em hãy kể một số ngành công nghiệp chủ yếu của nước ta.

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA  HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN ĐỊA LÍ) – KẾT NỐI TRI THỨC

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm 

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

C

B

A

A

A

D

C

A

       B. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm

Câu

Nội dung đáp án

Câu 1

(1,5 điểm)

a. Sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ:

- Nông nghiệp: 

+ Trồng trọt: Lúa và ngô là các cây lương thực chính của vùng. Lúa được trồng nhiều ở các cánh đồng thung lũng, nhiều vùng đất dốc được cải tạo thành ruộng bậc thang để trồng lúa. Việc trồng lúa góp phần giải quyết cơ bản nhu cần lương thực của vùng. Đây là khu vực có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước. Khu vực có thế mạnh phát triển các cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu đem lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Chăn nuôi: Có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn. Số lượng trâu, lợn của vùng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi đang phát triển theo hình thức trang trại, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, đặc biệt trong chăn nuôi lợn, bò.

- Lâm nghiệp: là thế mạnh của vùng với tổng diện tích rừng khoảng 5,4 triệu ha.

+ Khai thác, chế biến lâm sản: sản lượng gỗ khai thác ngày càng tăng, gỗ được khi thác từ diện tích từng trồng, ngoài ra còn các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,..

+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: Chính sách giao đất và giao rừng đã góp phần tạo công ăn việc làm ổn định đời sống cho người dâ và góp phầ bảo vệ, phát triển rừng.

- Thuỷ sản: hoạt động khai thác thuỷ sản trên hệ thống sông, hồ đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho một bộ phận người dân. Nhiều trang trại nuôi thuỷ sản được đầu tư công nghệ cao với quy mô lớn ở một số địa phương như Lào Cai, Hoà Bình, Cao Bằng,…

b. Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ lại phát triển một số loại cây ăn quả của vùng ôn đới vì: 

+ Địa hình tương đối cao.

+ Có một mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.

+ Độ ẩm tương đối lớn thích hợp để phát triển các loại cây trồng.

Câu 2 

(1,0 điểm)

- Vị trí địa lí của nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành giao thông vận tải: Nước ta nằm ở gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Là cửa ngõ của Lào. Tiếp giáp với nhiều quốc gia. Nằm trên đường hàng hải và hàng không quốc tế. Tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu phát triển kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Nên có điều kiện thuận lợi để phát triển đầy đủ các loại hình giao thông vận tải.

Câu 3

(0,5 điểm)

Một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta là: Công nghiệp khai khoáng, công nghiệp sản xuất điện, công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính, công nghiệp dệt may.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 9 Kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Địa lí 9 Kết nối tri thức, Đề thi cuối kì 1 Địa lí 9

Bình luận

Giải bài tập những môn khác