Đề kiểm tra Công dân 7 CTST bài 10 Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội (Đề trắc nghiệm số 1)
Đề thi, đề kiểm tra Công dân 7 Chân trời bài 10 Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nội dung nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội
- A. Tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của những người xung quanh.
- B. Tổn hại nghiêm trọng về mặt sức khỏe, tinh thần, trí tuệ.
- C. Tạo mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị quốc gia.
- D. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân.
Câu 2: Là từ gồm 5 chữ cái, chỉ về một loại chất gây nghiện nguy hại cho người sử dụng, có tác động lên hệ thần kinh trung ương, gây cảm giác như: giảm đau, hưng phấn, dễ chịu,... hoặc tạo ra ảo giác.
- A. Mê tín.
- B. Bạo lực.
- C. Cờ bạc.
- D. Ma túy.
Câu 3: Thấy H đang lo lắng vì đã lỡ dùng hết số tiền đóng học phí để đi chơi điện tử. Bà hàng nước gần nhà đã dụ H mang một túi nhỏ đựng ma tuý đi giao hộ và hứa sẽ trả cho H một khoản tiền đủ để đóng học phí. Trong trường hợp này, nếu là H em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây
- A. Đồng ý và chỉ làm một lần duy nhất.
- B. Đồng ý và tiếp tục làm để lấy tiền đi chơi điện tử.
- C. Đồng ý và rủ thêm các bạn cùng lớp làm để tăng thêm thu nhập.
- D. Từ chối và báo lại với cơ quan chức năng.
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội
- A. Không phải tệ nạn xã hội nào cũng vi phạm pháp luật.
- B. Tệ nạn xã hội là hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hội.
- C. Nam giới sẽ dính vào tệ nạn xã hội nhiều hơn nữ giới.
- D. Chỉ những người nghèo mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.
Câu 5: Số phát biểu không đúng khi nói về về phòng, chống tệ nạn xã hội
1. Tệ nạn xã hội dễ dẫn đến tội ác.
2. Chỉ cần mình không nghiện ma túy, còn bạn bè, người thân xung quanh mình không cần quan tâm.
3. Chỉ người trên 18 tuổi mới bị sa vào tệ nạn xã hội.
4. Cờ bạc là hiện tượng không lành mạnh, gây ảnh hưởng xấu trong xã hội.
5. Thấy người khác tiêm chích ma túy cần tránh xa và không nên báo công an để tránh bị trả thù.
6. Hút thuốc lá chỉ có hại cho trẻ em, không có hại cho người lớn.
7. Thấy có người đánh bạc thì nên lờ đi coi như không biết.
- A. 6.
- B. 5.
- C. 4.
- D. 3.
Câu 6: Tổ dân phố của Q tổ chức buổi tuyên truyền về phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư, tích cực xoá bỏ tệ nạn xã hội. Anh trai của Q có ý không muốn tham gia, vì nghĩ rằng gia đình mình từ trước đến nay không có tệ nạn xã hội. Trong trường hợp này, nếu là Q em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây
- A. Ở nhà và rủ anh chơi điện tử cho đỡ chán.
- B. Giải thích cho anh hiểu về trách nhiệm của mọi người trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội và thuyết phục anh cùng tham gia buổi tuyên truyền.
- C. Tham gia buổi tuyên truyền một mính, kệ anh trai.
- D. Kể với mọi người xung quanh để mọi người thuyết phục anh tham gia buổi tuyên truyền.
Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
- A. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của riêng cơ quan công an.
- B. Hành vi mại dâm chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.
- C. Người vận chuyển ma tuý không vi phạm pháp luật.
- D. Sử dụng chất ma túy là hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 8: Câu ca dao “Cờ bạc là bác thằng bần/ Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm” nói về tệ nạn xã hội nào sau đây
- A. Rượu chè.
- B. Cờ bạc.
- C. Mê tín dị đoan.
- D. Mại dâm.
Câu 9: Đâu không phải nguyên nhân khách quan của tệ nạn xã hội
- A. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
- B. Thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
- C. Sự nuông chiều quá mức và buông lỏng con cái của cha mẹ.
- D. Môi trường sống không lành mạnh.
Câu 10: Nhóm bạn gồm P, L, K rủ T cùng tham gia đánh bài ăn tiền. Tuy nhiên, T đã từ chối và khuyên các bạn không nên chơi đánh bài ăn tiền vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã thể hiện rõ trách nhiệm của mình trong phòng chống tệ nạn xã hội
- A. Bạn K.
- B. Bạn P.
- C. Bạn T.
- D. Bạn P, L, K.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | D | D | B | B |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | D | B | B | C |
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Đề kiểm tra Công dân 7 chân trời bài 10 Nguyên nhân, hậu quả của tệ, kiểm tra Công dân 7 CTST bài 10 Nguyên nhân, hậu quả của tệ, đề kiểm tra 15 phút Công dân 7 chân trời
Bình luận